おしまい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ おしまい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ おしまい trong Tiếng Nhật.
Từ おしまい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là kết thúc, sự kết thúc, cuối, cái chết, điểm kết thúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ おしまい
kết thúc(finish) |
sự kết thúc(finish) |
cuối(end) |
cái chết(end) |
điểm kết thúc(end) |
Xem thêm ví dụ
これで自分の命もおしまいだと思えたこともあります。 Đôi lúc tôi cảm thấy mình sắp chết! |
もう我々はおしまいだ。 Với chúng tôi tất cả đã kết thúc. |
なぜなら科学的に 説明がついた時点で 幽霊の話はおしまいになるからです Vì ngay khi ta có lời giải thích khoa học, ta biết từ bỏ ý nghĩ về ma quỷ. |
国に戻って 足を無くしてしまったから 二つ目の夢はおしまいだ と考えるよりは 野球選手になる夢を 実現させようと考え VET Sports なるグループを立ち上げます 今では国中の退役軍人と共に 治療の一環としてスポーツを楽しむグループとなりました Anh ấy trở về và thay vì quyết định rằng, giờ mình đã mất đôi chân, giấc mơ thứ hai đã kết thúc anh ấy quyết định sẽ vẫn chơi bóng chày, và anh ấy thành lập nhóm VETSports, một nhóm dành cho các cựu chiến binh và dùng thể thao như một cách để hàn gắn vết thương chiến tranh. |
このスライドで おしまいです Đã hết phần trình bày của tôi. |
二つの格言を紹介しておしまいとさせてください Để tôi khép lại với hai câu cách ngôn. |
その過程においては 経済成長を 既存のコミュニティーを 支援し そのインフラストラクチャーの 再配置に 経済成長の成果を 再投下することで これが実現します 郊外の周辺部で森を切り開き 緑地をはがし続けるのは もうおしまいです Và trong quá trình đó, điều cho phép chúng ta thực hiện là đổi hướng sự tăng trưởng của chúng ta nhiều hơn trở lại vào các cộng đồng đang tồn tại có thể sử dụng sự kích thích và có cơ sở hạ tầng thay vì tiếp tục đốn hạ cây cối và phá hoại không gian xanh. |
アレがもったのは 3週間でしたね それでおしまい Chiếc máy tính đó dùng được trong 3 tuần. |
今のように借りるのはもうおしまいです なぜなら利息だけで予算が一杯になるからです Chúng tôi phải thoát khỏi việc mượn nhiều tiền, vì nếu không thì lãi suất sẽ nuốt cả chiếc bánh. |
(笑) おしまいです (Cười lớn) Xong. |
おしまい ごくろうさま Tốt lắm. |
さてこれで 俺の話はおしまい Giờ thì câu chuyện của tôi đã kết thúc |
私にとって これは勇気の必要なことで 手遅れになる前に 反対側に到達しようとしました 手遅れになったら本当におしまいです Do đó đối với tôi, đây là một việc can đảm để làm, để chạm tới bên kia trước khi quá muộn, bởi vì khi mọi chuyện trở nên quá muộn, nó sẽ là quá muộn. |
おしまい ごくろうさま Dừng lại. |
一度間違ったらおしまいです Người ta nên xử thế nào với anh? |
アレがもったのは 3週間でしたね それでおしまい Và rồi đi tong. |
リサイクルボックスに入れ おしまいです Nhưng bạn lại vứt rác vào thùng rác, và không bao giờ nghĩ về nó thêm nữa. |
さてもう時間切れだから、ここでこのトークは おしまいにしましょう Tôi nghĩ là hết giờ rồi, tôi xong rồi và xin dừng bài nói ở đây. |
旅支度(逃支度) 突然天から「今回でおしまい! Đô vật Mẫn Bá Xuân: "Xong đợt này rồi thôi!" |
もう一種類はただ動いています 系のエネルギーがなくなるまで動いて それでおしまいです Và cái này sẽ tiếp tục cho đến khi tất cả năng lượng của hệ thống bị dùng hết, và sau đó, trò chơi kết thúc. |
私たちが連行されるのを見ていた町の人々は,「こいつらもこれでおしまいだ。 Dân ở thị trấn thấy chúng tôi bị bắt đi thì la to: “Hôm nay mấy người này hết đời rồi. |
このような震えた線を使うポイントは 人々にこれの不正確さを 思い出させるだけでなく 特定の数値だけ見て おしまいにせず 重要な事実を覚えておいて もらえるようにです Qua đó, ý muốn nói là mọi người nhớ chú ý những sai lệch đó, nhưng họ cũng không nhất thiết ra về với một con số cụ thể, nhưng cần nhớ các dữ kiện quan trọng. |
ハワイのパパイヤは もうおしまいだと多くの人が考えましたが その時 地元ハワイの デニス・ゴンザルベスという 植物病理学者が 遺伝子工学を使って この病気と戦うことにしました Nhiều người nghĩ rằng đu đủ Hawaii đã bị diệt vong, nhưng sau đó, một người dân địa phương ở Hawaii, một nhà nghiên cứu bệnh học thực vật tên là Dennis Gonsalves, quyết định cố gắng chống lại loại bệnh này sử dụng công nghệ gen. |
大切なのは伝えたい内容だけに編集すること そして子どもを見下すような言い方はせず 一度読んだら おしまい というような 語りにはしないことです Và điều bạn cần làm đó là bạn phải thực sự biên tập ngắn lại những điều bạn cần nói, và hi vọng rằng bạn không nói với trẻ em như bề trên và bạn không được nói mà sau một thời gian bạn không thể chịu đựng việc đọc lại nó. |
でなければこのアイデアはおしまいで 他のことをした方がいいということです Nếu không thì toàn bộ các ý tưởng đã thất bại và tôi sẽ chuyển sang nghiên cứu những thứ khác. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ おしまい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.