opozabil trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ opozabil trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ opozabil trong Tiếng Rumani.

Từ opozabil trong Tiếng Rumani có các nghĩa là có thể phản đối, có thể đối lập, có thể chống đối. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ opozabil

có thể phản đối

(opposable)

có thể đối lập

(opposable)

có thể chống đối

(opposable)

Xem thêm ví dụ

În acel moment, Satan şi demonii săi au fost aruncaţi din cer în vecinătatea pământului — fapt care constituie o mare înfrângere pentru acest opozant al Marelui nostru Creator.
Lúc ấy, Sa-tan và các quỉ sứ của hắn đã bị quăng ra khỏi các từng trời xuống vùng phụ cận của trái đất—một tổn thất nặng nề cho đối phương này của Đấng Tạo Hóa.
De-a lungul întregii vieţi, el a urmărit acest ţel cu tenacitate, în pofida opoziţiei din partea Bisericii Catolice, a indiferenţei semenilor săi, a nesfârşitelor probleme de revizuire şi a unei sănătăţi din ce în ce mai şubrede.
Ông kiên trì theo đuổi mục tiêu đó trong suốt cuộc đời mình, bất kể Giáo Hội Công Giáo chống đối, bạn bè thờ ơ, cũng như việc duyệt lại luôn gặp vấn đề và sức khỏe ngày càng yếu kém của ông.
Ilie a avut zel pentru închinarea curată şi i-a slujit lui Iehova chiar dacă a devenit ţinta urii înverşunate şi a opoziţiei închinătorilor la Baal, principala zeitate din panteonul canaanit. — 1 Împăraţi 18:17–40.
Ê-li sốt sắng với sự thờ phượng thanh sạch và phụng sự Đức Giê-hô-va dù ông trở thành mục tiêu của sự căm ghét và chống đối của những kẻ thờ thần Ba-anh, thần chính trong các thần của dân Ca-na-an (I Các Vua 18:17-40).
El a vorbit despre separarea de lume, ceea ce avea să-i pregătească pe continuatorii săi în vederea opoziţiei.
Ngài nói đến việc tách rời khỏi thế gian, để cho môn đồ chuẩn bị hầu đương đầu với sự chống đối.
Chiar dacă acest lucru nu se întâmplă, nu vom obţine foloase durabile dacă încetăm să-i slujim lui Dumnezeu din cauza opoziţiei.
Dù cho việc đó không xảy ra, chúng ta không đạt được lợi ích lâu dài nào nếu ngưng phụng sự Đức Chúa Trời bởi vì bị chống đối.
Cui îi revine meritul pentru această creştere înregistrată în pofida opoziţiei lui Satan şi a lumii lui corupte (1 Ioan 5:19)?
Ai đáng được ngợi khen về sự gia tăng đó trước sự chống đối của Sa-tan và thế gian bại hoại của hắn?
Întăriţi pentru a face faţă opoziţiei
Thêm mạnh sức để đương đầu trước sự chống-đối
Să continuăm să ne bizuim pe Dumnezeu pentru ajutor şi să continuăm să sperăm că opozantul va deveni un închinător al lui Iehova.
Hãy tiếp tục tìm kiếm sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời, và tiếp tục hy vọng rằng người chống đối sẽ trở thành người thờ phượng Đức Giê-hô-va.
Satan va continua să înteţească focul opoziţiei şi să provoace necazuri.
Sa-tan sẽ tiếp tục thổi bùng lên ngọn lửa chống đối và dấy lên những khó khăn.
Nu suntem recunoscători pentru faptul că Isus nu a cedat în faţa opoziţiei?
Chúng ta lại chẳng biết ơn sự kiện Giê-su đã không thối lui trước sự chống đối hay sao?
Chiar dacă întîmpini dificultăţi şi opoziţii cînd mergi pe calea îngustă care duce spre viaţă, adu-ţi aminte de cuvintele lui Isus: „Cine va fi perseverat pînă la sfîrşit, va fi salvat.“ — Matei 10:22; 7:13, 14.
Dầu cho bạn có gặp phải những khó-khăn và sự chống-đối trong khi bạn bước đi trong con đường hẹp dẫn đến sự sống, bạn hãy nhớ lấy những lời này của Giê-su: “Ai bền lòng cho đến cuối-cùng thì sẽ được rỗi (giải-cứu, cứu-rỗi)” (Ma-thi-ơ 10:22; 7:13, 14).
Astăzi, gruparea religioasă cea mai condamnabilă este denumită „omul nelegiuirii“; ea este formată din clerul orgolios al creştinătăţii, care este în fruntea opoziţiei faţă de Martorii lui Iehova şi a persecutării acestora. — Matei 9:36; 2 Tesaloniceni 2:3, 4.
Ngày nay, nhóm người đáng trách nhất được nhận ra là “người tội-ác” gồm có hàng ngũ giáo phẩm tự tôn thuộc khối tôn giáo tự xưng theo đấng Christ, chính là những kẻ dẫn đầu trong cuộc chống đối và ngược đãi các Nhân-chứng Giê-hô-va (Ma-thi-ơ 9:36; II Tê-sa-lô-ni-ca 2:3, 4).
Una dintre cele mai bune explicaţii ale rolului planificat al opoziţiei se găseşte în Cartea lui Mormon, în învăţăturile lui Lehi către fiul său, Iacov.
Một trong những lời giải thích hay nhất về vai trò của sự tương phản đã được hoạch định là ở trong Sách Mặc Môn, trong những lời giảng dạy của Lê Hi cho con trai là Gia Cốp.
▪ Fraţii din Franţa perseverează în lucrarea de predicare a Regatului în pofida opoziţiei.
▪ Dù bị chống đối, các anh chị ở Pháp bền bỉ rao giảng về Nước Trời.
Poate că, pe măsură ce Biserica creşte în tărie, iar noi, membrii, creştem în credinţă şi supunere, Satana sporeşte tăria opoziţiei sale, aşadar, vom continua să avem parte de „opoziţie în toate lucrurile”.
Có lẽ khi Giáo Hội phát triển mạnh và chúng ta là các tín hữu tăng trưởng trong đức tin và sự vâng lời, thì Sa Tan chống đối mạnh hơn để chúng ta sẽ tiếp tục có “sự tương phản trong mọi sự việc.”
În ciuda unei opoziţii crunte, Pavel şi colaboratorii săi au depus eforturi să-i ajute pe cei smeriţi să îmbrăţişeze creştinismul.
Dù bị chống đối dữ dội, Phao-lô và các bạn đồng hành vẫn tập trung vào việc giúp những người nhu mì tiếp nhận đạo Đấng Christ.
▪ Ar trebui să întrerupeţi studiul Bibliei din cauza opoziţiei din partea familiei? (Faptele 5:29)
▪ Nếu gia đình kiên quyết ngăn cản chúng ta tìm hiểu Kinh Thánh thì sao?—Công-vụ 5:29.
Acum, uitaţi-vă la lucrarea măreaţă pe care Domnul a înfăptuit-o prin mâinile slujitorului Său Joseph, în pofida opoziţiei.
Giờ đây hãy nhìn vào công việc vĩ đại mà Chúa đã thực hiện qua bàn tay của tôi tớ của Ngài là Joseph, bất kể sự chống đối đến với ông.
În urma opoziţiei declanşate de cler, unii dintre ei au fost efectiv închişi.
Sự chống đối do hàng giáo phẩm xúi giục đã đưa đến kết quả là một số người thật sự bị bỏ tù.
Când vin opoziţiile sau când constată că este dificil să aplice sfaturile Bibliei, „se leapădă“ deoarece nu au rădăcină (Luca 8:13).
Khi gặp sự chống đối hoặc khi thấy khó áp dụng lời khuyên của Kinh Thánh, “họ tháo lui” vì không có rễ.
A organizat adunări şi a ajutat fraţii şi surorile să persevereze în pofida opoziţiei.
Anh tổ chức các hội nghị và giúp các anh chị bền bỉ chịu đựng dù gặp phải sự chống đối.
20 O hotărâre asemănătoare ne va ajuta şi pe noi să ne păstrăm integritatea în orice situaţie, în pofida tentaţiilor, a opoziţiei sau a necazurilor.
20 Có lòng quyết tâm như thế sẽ giúp chúng ta giữ được sự trung kiên trong mọi tình huống—khi phải đương đầu với cám dỗ, chống đối hoặc nghịch cảnh.
Însă, aşa cum era prezis, în scurt timp s-au dezlănţuit împotriva lui opoziţii înverşunate. — Psalmul 118:22; Faptele 4:8–11.
Tuy nhiên, không lâu sau đó, sự chống đối ngài càng ngày càng tăng như đã được nói trước (Thi-thiên 118:22; Công-vụ các Sứ-đồ 4:8-11).
Poate el să-i slujească cu îndrăzneală lui Iehova în pofida oricărei opoziţii?
Họ có thể dạn dĩ phụng sự Đức Giê-hô-va khi bị chống đối không?
În pofida unei înverşunate opoziţii religioase, ‘evanghelia a fost vestită întregii creaţii de sub cer’ (Coloseni 1:23).
Dù bị chống đối dữ dội về mặt tôn giáo, “tin-lành... được giảng ra giữa mọi vật dựng nên ở dưới trời” (Cô-lô-se 1:23).

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ opozabil trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.