oiţă trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ oiţă trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ oiţă trong Tiếng Rumani.

Từ oiţă trong Tiếng Rumani có các nghĩa là cừu cái, cuu cai. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ oiţă

cừu cái

(ewe)

cuu cai

(ewe)

Xem thêm ví dụ

E limpede că iubirea profundă pentru „oiţele“ lui Cristos le-a insuflat curaj (Faptele 14:21–23; Ioan 21:15–17).
Rõ ràng, lòng can đảm của họ xuất phát từ tình yêu thương sâu đậm đối với “những chiên con” của Đấng Christ.
Oiţa pare să se fi pierdut.
Con chiên con đang ngơ ngác.
El i-a spus apostolului Petru: ‘Paşte mieii mei‚ păstoreşte oiţele mele‚ paşte oile mele’ (Ioan 21:15–17).
Ngài nói với sứ đồ Phi-e-rơ: “Hãy chăn những chiên con ta... hãy chăn chiên ta” (Giăng 21:15-17).
Dimpotrivă, Isus i-a acordat lui Petru privilegiul de a hrăni şi a păstori „oiţele“ sale (Ioan 21:15–17).
Ngược lại, ngài còn giao phó cho Phi-e-rơ đặc ân chăn giữ và chăm sóc “những chiên con” của ngài.
Acest lucru ne amintea cât de mult îşi iubeşte Iehova fiecare ‘oiţă’.
Đó là sự nhắc nhở nồng ấm về lòng quan tâm dịu dàng của Đức Giê-hô-va đối với mỗi một con chiên bé nhỏ của ngài.
Salut, oiţă!
Chào đằng đó, đồ cừu.
...Paşte oiţele mele” (Ioan 21:16) şi din învăţătura preşedintelui Thomas S.
... Hãy chăn chiên ta” (Giăng 21:16) và bởi lời giảng dạy của Chủ Tịch Thomas S.
Spunându-i apostolului Petru ‘paşte mieii mei, păstoreşte oiţele mele, paşte oiţele mele’, Isus Cristos, „păstorul excelent“, şi-a exprimat dorinţa ca oile sale să primească o îngrijire plină de compasiune (Ioan 10:11, NW; 21:15–17, NW).
Giê-su Christ là “người chăn hiền-lành”, ngài muốn các chiên được chăm sóc với lòng đầy yêu thương.
Domnul i-a spus lui Petru: „Paşte oiţele Mele“.
Chúa phán cùng Phi E Rơ: “Hãy chăn chiên ta.”
„Căutaţi oiţa Mea”
Đang đi lạc khỏi nơi che chở của ta sao?”
Putem avea un impact nemaipomenit în vieţile multor familii... atunci când acceptăm invitaţia Salvatorului de a paşte oiţele Sale.
Thật là một ảnh hưởng lớn rộng mà chúng ta có thể tạo ra trong cuộc sống của rất nhiều [người] ... khi chúng ta chấp nhận lời mời gọi của Đấng Cứu Rỗi để chăn chiên Ngài.
Poţi tu să-ţi imaginezi ce-a simţit această oiţă‚ cînd a privit în jur şi a văzut că e complet singură? —
Các em có biết những gì nó đã có thể cảm thấy khi nó thấy mình bị lạc không?—
Putem avea un impact nemaipomenit în vieţile multor familii mai puţin active şi ale celor care nu sunt membri ai Bisericii, atunci când acceptăm invitaţia Salvatorului de a „paşte oiţele Sale” şi de a ajuta pe fiecare să „vină la Hristos”!
Thật là một ảnh hưởng lớn rộng mà chúng ta có thể tạo ra trong cuộc sống của rất nhiều gia đình kém tích cực, và của những người không phải là tín hữu của Giáo Hội khi chúng ta chấp nhận lời mời gọi của Đấng Cứu Rỗi để chăn chiên Ngài và giúp mọi người đến cùng Đấng Ky Tô!
Într-un anumit mod şi tu eşti ca o oiţă.
Dưới những phương-diện nào đó, các em giống như một con chiên.
De faţă şi cu alţi apostoli, Isus i-a zis lui Petru: „Paşte oiţele mele!“.
Trước sự hiện diện của một số sứ đồ khác, Chúa Giê-su nói với Phi-e-rơ: “Hãy nuôi những con chiên bé bỏng của tôi”.
Unul dintre ei a fost apostolul Petru, care a ascultat de porunca lui Isus: „Paşte oiţele mele“ (Ioan 21:17, NW).
Một trong những người này là sứ đồ Phi-e-rơ.
Iar Isus i-a spus: „Păstoreşte oiţele mele!“.
Và Chúa Giê-su lại nói: “Hãy chăn chiên ta”.
Paşte oiţele mele!“
Hãy chăn chiên ta”.
În 1908, un articol din Turnul de veghe a analizat îndemnul lui Isus: „Păstoreşte oiţele mele!”
Năm 1908, một bài trong Tháp Canh xem xét lời khuyên của Chúa Giê-su: “Hãy nuôi những con chiên bé bỏng của tôi” (Giăng 21:15-17).
Cum crezi că se simte această oiţă pierdută?
Em nghĩ con chiên con bị lạc này cảm thấy thế nào?
Paragraful 7: În timpul vieţii lui Petru, toate „oiţele“ care aveau să fie păscute, sau hrănite, aveau speranţă cerească.
Đoạn 7: Trong thời Phi-e-rơ, tất cả “chiên bé bỏng” cần được chăm sóc về thiêng liêng đều là những tín đồ có hy vọng lên trời.
Deasupra: Paşte oiţele Mele, de Kamille Corry
Trên: Hãy Chăn Chiên Ta, tranh do Kamille Corry họa
Isus îi răspunde în mod asemănător: „Păstoreşte oiţele mele!” (Ioan 21:16).
Ngài lại nói tương tự như trước: “Hãy chăn những con chiên bé bỏng của tôi”.—Giăng 21:16.
A pus oiţa speriată pe umeri şi a adus-o înapoi în turmă, unde a fost din nou în siguranţă (Luca 15:5, 6).
Ông vác con chiên đang run rẩy lên vai và mang nó về với bầy, nơi yên ổn và an toàn.—Lu-ca 15:5, 6.
Vezi articolul intitulat „Ei păstoresc cu compasiune oiţele“, din Turnul de veghere din 15 septembrie 1993, paginile 20–23.
Xin xem bài “Họ chăm sóc các chiên con với lòng đầy yêu thương”, trong Tháp Canh số ra ngày 15-6-1994, trang 20-23.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ oiţă trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.