おぼん trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ おぼん trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ おぼん trong Tiếng Nhật.
Từ おぼん trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Tết Nguyên Tiêu, Vu-lan. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ おぼん
Tết Nguyên Tiêu(Lantern Festival) |
Vu-lan(Bon Festival) |
Xem thêm ví dụ
おぼん・こぼんのおぼんの娘である。 Phải là đứa con gái yêu dấu của chúng tôi mới đúng. |
ニューヨーク 州 しゅう と ペンシルベニア 州 しゅう から、オハイオ 州 しゅう 、ミズーリ 州 しゅう 、イリノイ 州 しゅう を 経 へ て、ついに アメリカ 西 せい 部 ぶ の 大 だい 盆 ぼん 地 ち に 至 いた る 教 きょう 会 かい の 西方 せいほう へ の 移 い 動 どう 、また 近代 きんだい に シオン を 地 ち 上 じょう に 築 きず き 上 あ げよう と した 聖 せい 徒 と たち の 力 ちから 強 づよ い 努 ど 力 りょく も、これら の 啓 けい 示 じ の 中 なか に 示 しめ されて いる。 Việc di chuyển về miền tây của Giáo Hội từ New York và Pennsylvania, đến Ohio, đến Missouri, đến Illinois, và cuối cùng đến vùng Great Basin của miền tây nước Mỹ, và những gian khổ của các Thánh Hữu trong việc cố gắng xây đắp Si Ôn trên thế gian ở thời hiện đại cũng được cho thấy trong những điều mặc khải này. |
9 あなた は 野 や 生 せい の オリーブ の 木 き の 枝 えだ を 何 なん 本 ぼん か 取 と って、 枯 か れた 枝 えだ の 1 代 か わり に それら の 枝 えだ を 接 つ ぎ なさい。 わたし は 切 き り 落 お とした これら の 枝 えだ を、 果 か 樹 じゅ 園 えん の 土 と 地 ち を ふさがない よう に、 火 ひ の 中 なか に 投 な げ 込 こ んで 燃 も やして しまおう。」 9 Ngươi hãy lấy những cành của cây ô liu dại, và ghép chúng athay thế vào đó; và những cành ta đã cắt bỏ này, ta sẽ liệng vào lửa cho cháy thiêu hết để chúng không choán đất trong vườn của ta. |
凡田 夏之介(ぼんだ なつのすけ) 声 - 落合福嗣 本作の主人公。 Tam huệ (trí) theo Du-già sư địa luận: Văn huệ (trí); Tư huệ Tu huệ. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ おぼん trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.