にっこり笑う trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ にっこり笑う trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ にっこり笑う trong Tiếng Nhật.

Từ にっこり笑う trong Tiếng Nhật có các nghĩa là cười ngạo, cái cười toe toét, cười toe toét, nhăn nhở, nhe răng ra cười. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ にっこり笑う

cười ngạo

(grin)

cái cười toe toét

(grin)

cười toe toét

(grin)

nhăn nhở

(grin)

nhe răng ra cười

(grin)

Xem thêm ví dụ

^ モデルは『笑っていいとも!
Halder: "Ông phải thứ lỗi nếu tôi cười.
彼らは陰で彼のことを笑う
Họ cười sau lưng anh ta.
聖典には,大きくて広々とした建物の中にいる華やかな衣装を身にまとった人々が「その木の所までやって来てその実を食べている人々を指さし,あざけり笑っている様子であった。
Sau đó, thánh thư chép rằng những người ăn mặc sang trọng trong tòa nhà rộng lớn vĩ đại đó “có hành động chế giễu và chỉ trỏ những người vừa đến và đang ăn trái cây ấy.
テレビのデート番組で 女の子が言っていました 「自転車にまたがって笑うよりも BMWに乗って泣く方がましだわ」
Và đây là cô gái đã nói thẳng trên một chương trình hò hẹn trên truyền hình rằng cô thà khóc trong một chiếc xe BMW hơn là cười trên một chiếc xe đạp.
彼は笑っていました 私は当時 17歳の子供でした
Tôi còn là một đứa trẻ.
笑うようになるからである。
Do đó mà người ta cười.
彼の髪形を見て思わず笑ってしまった。
Tôi không thể nhịn cười khi nhìn thấy kiểu tóc của anh ta.
笑ってるよね 普通 笑うだろ ところが その電車の中では 皆んな シーンとして
Bạn thấy đấy, một vài người trong các bạn cười, mọi người cùng cười khi tôi nói như vậy, nhưng trên chuyến tàu đó thì không.
会議にいた 全員が笑いました でも この冗談で 上手く行けそうだということになり 実際 この方法で 問題を解決しました
Tất cả mọi người ngồi quanh bàn đều cười, nhưng câu chuyện đùa đó lại là một giải pháp tốt thế nên cuối cùng chúng tôi đã làmđúng như thế,
「その男は一度も笑ったためしがない」。
“KHÔNG ai đã từng thấy ngài cười bao giờ”.
私達は普通 "lol"の意味を 「大声で笑うこと」だと 考えています
Vâng LOL, hầu hết chúng ta đều biết với cái nghĩa là "laughing out loud" (cười lăn lộn).
何が押し寄せているか知らせたのに,彼らは笑って私に手を振っただけだった」と,そのパイロットは言いました。
Tôi báo cho họ biết điều gì sắp xảy đến cho họ, thế mà họ chỉ cười và ra dấu bảo tôi đi đi”.
とても驚いたことに,校長先生も教頭先生も笑い始めたのです。
Cô rất đỗi ngạc nhiên thấy bà hiệu trưởng và bà phó hiệu trưởng bật lên cười.
勝てずに 負けてしまっても まるで自分が勝ったかのように 笑っていました
Nhưng khi ông không thắng, khi ông thua, ông cười và làm như vui lắm vậy như thể ông ta đã thắng.
ドアが開き,一人の少女がにっこりして,お母さんと話すから待ってほしいと言いました。
Khi cánh cửa mở ra, một thiếu nữ mỉm cười với họ và mời họ chờ trong khi cô ấy thưa chuyện với mẹ của mình.
イザヤ 40:26)小犬が自分のしっぽを追って回り,子猫が毛糸の玉と戯れ,子供がその様子を見て笑う ― これは,「幸福な神」エホバがユーモアのセンスを持っておられることを示唆していないでしょうか。(
(Ê-sai 40:26). Một đứa trẻ phá ra cười khi nhìn thấy một con chó con vờn đuôi của nó hoặc một con mèo con đùa giỡn với cuộn chỉ len—há điều này không gợi ra ý tưởng là Đức Giê-hô-va, “Đức Chúa Trời hạnh-phước”, có tính khôi hài hay sao?
主人はそれを手に取るとにっこりして,「この女の子をかわいがっているんだ」と言いました。
Anh ta cầm tấm hình lên tay mình, mỉm cười nói: «Anh yêu mến cô bé này».
「にゅっふっふ」と笑い語尾に「~だぞ」とつける。
Để cười cho thật "trúng" và thật "đúng".
でも,人々はまもなく笑うのをやめました。
Nhưng chẳng bao lâu nữa họ hết cười.
トムとメアリーは二人とも笑った。
Tom và Mary đều cười.
5人の若者で みんな笑いながら 楽しそうに旅していて ホテルに戻ってきたところでした
Năm cậu trai trẻ, họ cười, vui vẻ đi bên nhau trở về khách sạn nơi họ đang ở.
「紳士諸君」と呼びかけると 彼らはクスクスと笑いました
Tôi thường gọi chúng là các quý ông, làm cho các em cười khúc khích.
当局者たちは笑いました。
Họ cười.
今日お話しすることの中で唯一 データに基づいていないんですが 今のイラストを見て笑い出すまでに 時間がかかる人ほど テイカーであるおそれがあると 確信しています
Điều duy nhất tôi nói ngày hôm nay mà không có số liệu nào nhưng tôi tin rằng bạn càng cười càng lâu với đoạn tranh này thì khả năng bạn là người nhận khá cao đấy.
アナは笑いながら手をたたきました。
Ana cười và vỗ tay.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ にっこり笑う trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.