なんちゃって trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ なんちゃって trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ なんちゃって trong Tiếng Nhật.

Từ なんちゃって trong Tiếng Nhật có các nghĩa là giả mạo, giả, ngụy trang, đồ giả mạo, ngụy tạo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ なんちゃって

giả mạo

(fake)

giả

(fake)

ngụy trang

(fake)

đồ giả mạo

(fake)

ngụy tạo

(fake)

Xem thêm ví dụ

だから私達がひそかに想像しているのは 実はバザーを主催するだけで 必要な資金が集まっちゃうわけです。
Và thử tưởng tượng xem chúng ta thực sự có khả năng tổ chức 1 buổi bán hàng để bắt đầu dự án mới của mình.
♪神様 助けて また先を越されちゃった ♪ (拍手)
Trời hãy giúp tôi, tôi lại bị nẫng tay trên." (Vỗ tay)
イギリスでは「また3点もらっちゃった」が
Mình bị phạt thêm 3 điểm nữa!"
アニッサ・クリスマス:お兄ちゃんへ もう16歳になっちゃうのよ もう赤ちゃんじゃないのね 今でもプロムに連れて行ってくれる?
Anissa Christmas: Anh hai thân yêu, Năm nay, em sắp sang tuổi 16, LOL.
煮詰めると そうなる 何でも 食べ物に関係しちゃうんですね
Và vì vậy tôi mọi thứ rút lại là như vậy
ハンプティダンプティのようになっちゃうからね
Nó có thể nhìn như Humpty Dumpty hoặc một người nào khác.
たまにコーヒーを飲みすぎると ビブラートが大変な事になっちゃう
Đôi khi nếu tôi uống quá nhiều cafe, tôi mất kiểm soát độ rung của tay.
兄弟がいると時々うっとおしくなるわ。 真似をしたり、思いついたことを取っちゃって 先にやっちゃったりするから。
Em gái 8: Vâng, đôi lúc cũng phiền khi anh chị em bạn, anh chị em, khi họ bắt chước bạn và bạn nghĩ ra ý tưởng trước họ chiếm ý tưởng của bạn và thực hiện nó một mình.
彼はこのコンペに招待された 6人の中の1人でした 前の6社が 愚かで平凡なアイデアで三振した後 ニューヨーク市すら こう言わざるをえませんでした 「ああ 本当に済みません しくじっちゃった」
Ông ta là một trong sáu người được mời tham gia vào cuộc đấu thầu, sau khi người nhà thầu khác bó tay với những lý do ngu ngốc và tầm thường và thậm chí ngay cả tp New York phải chịu đựng, "Ôi, tôi xin lỗi, chúng tôi bó tay."
分かる? 脇の下にも汗をかいちゃうような
Nó khiến vùng dưới cánh tay của bạn ướt luôn, bạn biết không?
物置に鍵をかけるのを忘れちゃった。
Tôi quên khoá cửa nhà kho.
ごめんね、長居しちゃって。そろそろ帰るね。
Tớ xin lỗi vì đã nán lại quá lâu. Tớ sẽ về ngay đây.
仲間達がみんな驚いて飛び去った時に 1人残って 「なんでみんなどっか行っちゃったのかな?」 と思っていたら あまり良い結果にはならないでしょう
Nếu những người bạn của bạn đột nhiên giật mình và bay đi, nó không làm tốt lắm trong việc để bạn nói, "Trời, tôi tự hỏi tại sao mọi người lại bỏ đi."
(笑) 犬は見つからなかったでしょうね ポスターを取っちゃったんで
(Tràng cười) Tôi chắc bà ta chả bao giờ tìm ra con chó, vì tôi lấy mất tấm biển rồi.
ハハ 笑っちゃう 自分のことを笑ってるんです
haha Tôi cười vì chính mình!
靴の裏にガムがこびりついちゃった。
Có kẹo cao su dính vào đế giày tôi.
やった!2回続けて勝っちゃった!
Hay quá! Tôi thắng hai lần liền!
鼻を整えるために 管を鼻に通すわけよ それが脳までいっちゃって 頭が爆発したみてぇな 感じがしたぜ ショックで死んでもおかしくないって 皆んな言ってたぜ でも生きてるぜ 俺ぁ痛みにめっぽう強いんだな
Rồi họ làm thẳng mũi của tôi, và họ dùng mấy cây như thế này và thọc vào ngay mũi tôi và đâm thẳng lên não và tôi cảm giác như là lên tới đỉnh đầu mọi người nghĩ là cái đó có thể giết tôi, nhưng không, vì tôi biết là tôi chịu đau rất giỏi.
ゾウの事を忘れちゃったんでしょ”
Các bạn quên hết chuyện về con voi rồi à?
すごくたくさんトマトができるはずだったのに,もう無理かと思って,泣いちゃった。」
Cháu khóc vì nghĩ tới hàng triệu trái cà chua đó sẽ không bao giờ mọc lên cả.”
私の学校生活は終わっちゃったの」
Những ngày đi học của con qua rồi."
今週中ずっと素晴らしかった 彼になら言ってもいいかも... 「クリス本当にごめん 君の車ぶつけちゃった」
Bạn có thể nói về anh ta như thế này: "Chris, tôi xin lỗi, tôi mới đâm phải xe anh rồi.
上のライトは ―船酔いさせちゃったらごめんなさい― 上のライトは 実は水質表示もします 水中の溶存酸素量が低いと赤 酸素濃度が上がると青/緑に変わります
Ánh sáng trên cùng này - Tôi xin lỗi vì làm các bạn say sóng ánh sáng này thực ra là thứ hiển thị chất lượng nước nó chuyển sang màu đỏ, nếu lượng oxi hòa tan thấp, chuyển sang màu xanh dương/ xanh lá, khi lượng oxi hòa tan cao.
そしたらまた去年呼ばれて ハンプトンに引っ越しちゃったよね 週3500ドル払って家を借りて サーフィンまで習ってさ
Và thế là chúng tôi được mời trở lại vào hè năm ngoái và chúng tôi đã thực sự chuyển đến Hamptons, trả 3,500 đô la một tuần cho một căn nhà, và chúng tôi học cách lướt sóng.
「本性が現れて来たようね」とお母さんが言う 『どうしてお父さんに似ちゃったのから』と思いながら
"Bây giờ nó đã lộ bản chất thật," Người mẹ nói.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ なんちゃって trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.