耐震 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 耐震 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 耐震 trong Tiếng Nhật.
Từ 耐震 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Nồi áp suất, điện trở, tính chống, chống cự, sự đề kháng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 耐震
Nồi áp suất
|
điện trở(resistance) |
tính chống(resistance) |
chống cự(resistance) |
sự đề kháng(resistance) |
Xem thêm ví dụ
ネパールの今の王国会館は,基礎からすべて耐震構造になっています。 Các Phòng Nước Trời hiện đại tại Nepal đã được thiết kế để chống động đất. |
地震発生後は建物崩壊の理由解明と 無事だったものと そうでなかったものを 調査するため 耐震専門家を呼びました Sau trận động đất, chúng tôi bắt đầu mời các kĩ sư chuyên về động đất để tìm hiể tại sao nhà lại đổ sập, để xem xét xem cái gì an toàn và cái gì không. |
2013-2014年度に耐震改修のための設計を行い、2015年に着工の予定である。 Đây là ngôi đền mới được xây dựng lại năm 2013 - 2014. |
2009年 - 耐震工事完了。 2009: Chiến tranh Gaza kết thúc. |
しかし,1987年に完成したエホバの証人のハイチ事務所は,耐震基準にかなった設計だったので,ポルトープランスの東端近くにあったにもかかわらず,ほとんど被害を受けませんでした。 Tuy nhiên, văn phòng chi nhánh của Nhân Chứng Giê-hô-va tại đây được xây dựng năm 1987 với sự thiết kế theo tiêu chuẩn chống chịu các cơn địa chấn. |
市はこれまで度々建物の耐震基準を引き上げており、古い建物については補強工事を、新規の建設については高い耐震技術水準を求めている。 Thành phố xây dựng hệ thống cung cấp nước hỗ trợ và liên tục nâng cấp quy định tiêu chuẩn nhà cao tầng, bắt buộc gia cố thêm các tòa nhà cũ và tiêu chuẩn kỹ thuật cao đối với các công trình xây cất mới. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 耐震 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.