Μυστικός Δείπνος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Μυστικός Δείπνος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Μυστικός Δείπνος trong Tiếng Hy Lạp.

Từ Μυστικός Δείπνος trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là tiệc ly. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Μυστικός Δείπνος

tiệc ly

Xem thêm ví dụ

Μυστικός Δείπνος γίνεται, και θα έρθει πολύ αργά.
Bữa Tiệc Ly được thực hiện, và chúng ta sẽ đến quá muộn.
Ο Μυστικός Δείπνος.
Bữa tiệc ly!
Ο μυστικός δείπνος
Bữa Ăn Tối Cuối Cùng
Μυστικός Δείπνος -; θέλετε δείπνο; Supper'll είναι έτοιμη άμεσα. "
Supper'll sẵn sàng trực tiếp. "
Σελίδα 150: Ο Μυστικός Δείπνος, υπό Simon Dewey.
Trang 134: Bữa Ăn Tối Cuối Cùng, do Simon Dewey thực hiện.
Οι άνδρες που ήταν μαζί Του δεν ήξεραν ότι αυτό το γεύμα θα λεγόταν κάποια μέρα ο Μυστικός Δείπνος.
Những người hiện diện cùng Ngài ở đó đã không biết rằng bữa ăn này một ngày nào đó sẽ được gọi là Bữa Ăn Tối Cuối Cùng.
Πέρα από τις γραπτές αναφορές, πάντως, πολλές δημοφιλείς ιστορίες υπάρχουν σχετικά με την προέλευση της δεισιδαιμονίας: Ο Μυστικός Δείπνος, με ιστορίες ότι ο Ιούδας Ισκαριώτης ήταν ο 13ος καλεσμένος, ενώ η Σταύρωση του Ιησού συνέβη την ημέρα Παρασκευή.
Tuy nhiên có những dẫn chứng phổ biến hiện hữu xung quanh nguồn gốc của khái niệm: "Bữa ăn cuối cùng" (The Last Supper), với câu chuyện Giuđa là vị khách thứ 13 và ngày Chúa Giê-Su bị đóng đinh là ngày thứ Sáu.
Θα δειπνήσει και μετά θα τον μεταφέρουμε, σε μια μυστική τοποθεσία.
Ông ấy sẽ ăn tối ở đây sau đó chúng tôi sẽ đưa ông ấy về một nơi bí mật.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Μυστικός Δείπνος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.