むり trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ むり trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ むり trong Tiếng Nhật.

Từ むり trong Tiếng Nhật có các nghĩa là không thể có được, không thể được, quá đáng, quá quắt, điên rồ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ むり

không thể có được

(impossible)

không thể được

(impossible)

quá đáng

(unreasonable)

quá quắt

(impossible)

điên rồ

Xem thêm ví dụ

15 わたし の 名 な の ため に 自 じ 分 ぶん の 1 命 いのち を 与 あた えた 者 もの は 皆 みな 、 冠 かんむり を 授 さず けられる。
15 Và tất cả những ai đã bỏ amạng sống của mình vì danh ta sẽ được đội mão triều thiên.
1 また, 地 ち 上 じょう における 数々 かずかず のしるしと 同 おな じように, 大 おお いなるしるしが 天 てん に 現 あらわ れた。 一 ひと 人 り の 女 おんな が 太陽 たいよう を 着 き て, 足 あし の 下 した に 月 つき を 踏 ふ み,その 頭 あたま に十二の 星 ほし の 冠 かんむり をかぶっていた。
1 Và trên trời hiện ra một dấu hiệu lớn, dưới hình thức giống như những vật trên thế gian; một người đàn bà mặc áo bằng mặt trời, và dưới chơn có mặt trăng, và trên đầu có vương miện bằng mười hai ngôi sao.
107 その 後 のち 、 天 てん 使 し たち は 小 こ 羊 ひつじ の 力 ちから の 栄 えい 光 こう を 冠 かんむり として 与 あた えられる。 また、1 聖 せい 徒 と たち は 小 こ 羊 ひつじ の 2 栄 えい 光 こう を もって 満 み たされ、 彼 かれ ら の 3 受 う け 継 つ ぎ を 得 え 、 小 こ 羊 ひつじ と 4 等 ひと しい 者 もの と される。
107 Và rồi các thiên sứ sẽ được đội mão triều thiên bằng vinh quang của sức mạnh Ngài, và acác thánh hữu sẽ được tràn đầy bvinh quang của Ngài, và sẽ nhận được cphần thừa hưởng của mình, và sẽ được làm nên dbình đẳng với Ngài.
1-5 カートランド 神殿 しんでん は、 人 ひと の 子 こ が 訪 おとず れる 場 ば 所 しょ として 建 た てられた。 6-21 それ は 祈 いの り と 断食 だんじき 、 信 しん 仰 こう 、 学 まな び、 栄 えい 光 こう 、および 秩 ちつ 序 じょ の 家 いえ で あり、また 神 かみ の 家 いえ で ある。 22-33 主 しゅ の 民 たみ に 敵対 てきたい する 者 もの で 悔 く い 改 あらた めない 者 もの が 辱 はずかし められる よう に。 34-42 聖 せい 徒 と たち が 力 ちから を もって 出 で て 行 い き、 義 ぎ 人 じん を シオン に 集 あつ める こと が できる よう に。 43-53 終 お わり の 時 とき に 悪 あく 人 にん の うえ に 注 そそ がれる 恐 おそ るべき こと から、 聖 せい 徒 と たち が 救 すく い 出 だ される よう に。 54-58 諸 しょ 国 こく 民 みん と 諸 しょ 民族 みんぞく と 諸 しょ 教 きょう 会 かい が、 福 ふく 音 いん の ため に 備 そな えられる よう に。 59-67 ユダヤ 人 じん 、レーマン 人 じん 、および 全 ぜん イスラエル が 贖 あがな われる よう に。 68-80 聖 せい 徒 と たち が 栄 えい 光 こう と 誉 ほま れ を 冠 かんむり として 与 あた えられ、 永遠 えいえん の 救 すく い を 得 え られる よう に。
1–5, Đền Thờ Kirtland được xây dựng lên làm một nơi cho Con của Người đến thăm viếng; 6–21, Đó phải là một ngôi nhà cầu nguyện, nhịn ăn, đức tin, học hỏi, vinh quang và trật tự, và một ngôi nhà của Thượng Đế; 22–33, Cầu xin cho những kẻ không hối cải mà còn chống đối dân của Chúa sẽ bị bối rối; 34–42, Cầu xin cho các Thánh Hữu đi ra bằng quyền năng để quy tụ những người ngay chính về với Si Ôn; 43–53, Cầu xin cho các Thánh Hữu được giải cứu khỏi những điều khủng khiếp mà sẽ bị trút lên kẻ ác trong những ngày sau cùng; 54–58, Cầu xin cho các quốc gia và dân tộc cùng các giáo hội được chuẩn bị cho phúc âm; 59–67, Cầu xin cho những người dân Do Thái, những người dân La Man, và tất cả Y Sơ Ra Ên được cứu chuộc; 68–80, Cầu xin cho các Thánh Hữu được đội mão triều thiên bằng vinh quang và danh dự cùng nhận được sự cứu rỗi vĩnh cửu.
43 しかし 見 み よ、 主 しゅ なる わたし は、その 時 とき が 来 く れば 速 すみ やか に 町 まち を 築 きず き、 忠 ちゅう 実 じつ な 者 もの に 1 喜 よろこ び と 歓 かん 喜 き の 冠 かんむり を 与 あた えよう。
43 Nhưng này, ta, là Chúa, sẽ đẩy nhanh việc xây cất thành phố đó vào đúng lúc của nó, và sẽ đội mão triều thiên bằng aniềm vui và sự vui mừng cho những kẻ trung thành.
この冠がかんむり座となった。
Vương triều này dần dần lụi tàn.
76 わたしたち の 衣 ころも が 清 きよ く なり ます よう に。 わたしたち が 手 て に なつめやし を 持 も ち、 頭 あたま に 栄 えい 光 こう の 1 冠 かんむり を かぶって、 義 ぎ の 2 衣 ころも を 身 み に まとい、わたしたち の あらゆる 3 苦 く 難 なん に 代 か わって 永遠 えいえん の 4 喜 よろこ び を 刈 か り 入 い れる こと が でき ます よう に。
76 Để y phục chúng con có thể được tinh khiết, để chúng con có thể được khoác lên achiếc áo ngay chính, với nhánh chà là trong tay, và bmão triều thiên vinh quang trên đầu chúng con, và gặt hái được cniềm vui vĩnh cửu để bù đắp lại dnhững nỗi thống khổ của chúng con.
その 頭 あたま に 神 しん 権 けん を 象徴 しょうちょう する 冠 かんむり を かぶって いる。 これ は 天 てん に おける 大 おお いなる 管 かん 理 り 会 かい を 象徴 しょうちょう する もの で ある。 また、 彼 かれ は その 手 て に 公 こう 正 せい と 公 こう 平 へい の 笏 しゃく を 持 も って いる。
Áp Ra Ham ngồi trên ngai của Pha Ra Ôn, do sự ưu đãi của nhà vua, với vương miện trên đầu ông, tượng trưng cho Chức Tư Tế, đó là biểu hiệu của Đại Chủ Tịch Đoàn trên Thiên Thượng; với vương trượng của công lý và sự phán xét trong tay ông.
19 地 ち 球 きゅう は その 創 そう 造 ぞう の 目 もく 的 てき を 達 たっ した 後 のち 、1 栄 えい 光 こう 、すなわち 父 ちち なる 神 かみ の 臨在 りんざい を 冠 かんむり として 与 あた えられる で あろう。
19 Vì sau khi nó đã làm tròn mục đích tạo dựng của nó, nó sẽ được đội mão triều thiên bằng avinh quang, tức là bằng sự hiện diện của Thượng Đế Đức Chúa Cha;
その とき、イエス の 弟 で 子 し たち は、イエス が 栄 えい 光 こう を 受 う けて 2 神 かみ の 右 みぎ で 冠 かんむり を 受 う けられた 後 のち 、 再 ふたた び 地 ち 上 じょう に 来 こ られる と いう こと を 理 り 解 かい した。
Lúc ấy các môn đồ của Ngài mới hiểu rằng Ngài sẽ trở lại thế gian, sau khi Ngài được vinh hiển và đội mão triều thiên bên tay phải của bThượng Đế.
55 もしも 彼女 かのじょ が この 戒 いまし め に 従 したが おう と しなければ、わたし の 僕 しもべ ジョセフ は、 彼 かれ が 言 い った とおり に すべて の こと を 彼女 かのじょ に しなければ ならない。 そう すれ ば、わたし は 彼 かれ を 祝 しゅく 福 ふく し、 増 ふ やし、この 世 よ で 父 ちち と 母 はは 、 兄 きょう 弟 だい と 姉 し 妹 まい 、 家 いえ と 土 と 地 ち 、 妻 つま と 子 こ 供 ども に ついて 彼 かれ に 1百 倍 ばい を 授 さず け、 永遠 えいえん の 世 よ で は 2 永遠 えいえん の 命 いのち の 冠 かんむり を 授 さず けよう。
55 Nhưng nếu nàng ấy không tuân theo lệnh truyền này, thì tôi tớ Joseph của ta phải làm tất cả mọi điều cho nàng, như hắn đã nói; rồi ta sẽ ban phước lành gấp bội cho hắn, và sẽ ban cho hắn một atrăm lần hơn trong thế gian này về cha mẹ, anh chị em, nhà cửa đất đai, vợ con và các mão triều thiên của bcác cuộc sống vĩnh cửu trong các thế giới vĩnh cửu.
79 これら は、イエス の 証 あかし に 1 雄 お 々 お しくない 者 もの で ある。 それゆえ、 彼 かれ ら は わたしたち の 神 かみ の 王 おう 国 こく の 冠 かんむり を 得 え ない。
79 Đây là những người không aquả cảm trong việc làm chứng về Chúa Giê Su; vậy nên họ không nhận được mão triều thiên của vương quốc của Thượng Đế chúng ta.
51 この 預 よ 言 げん 者 しゃ たち を 主 しゅ は 教 おし え、 彼 かれ ら に 1 力 ちから を 与 あた えて、 彼 かれ ら が、 主 しゅ が 死 し 者 しゃ の 中 なか から 復 ふっ 活 かつ された 後 のち に 出 で て 来 き て、 御父 おんちち の 王 おう 国 こく に 入 はい り、そこ で 2 不 ふ 死 し 不 ふ 滅 めつ と 3 永遠 えいえん の 命 いのち を 冠 かんむり として 受 う け、
51 Những linh hồn này được Chúa giảng dạy, và ban cho aquyền năng để sống lại, sau sự phục sinh của Ngài từ cõi chết, để bước vào vương quốc của Cha Ngài, là nơi họ sẽ được đội mão triều thiên bằng bsự bất diệt và ccuộc sống vĩnh cửu,
108 その 後 のち 、キリスト は 栄 えい 光 こう の 冠 かんむり を 受 う け、その 力 ちから の 1 御 み 座 ざ に 着 つ いて とこしえ に いつまで も 治 おさ められる。
108 Rồi Ngài sẽ được đội mão triều thiên đầy vinh quang của Ngài, ngồi lên angai quyền năng của Ngài để trị vì mãi mãi và đời đời.
65 それゆえ、わたし は 小 こ 麦 むぎ と 1 毒 どく 麦 むぎ の たとえ に 従 したが って わたし の 民 たみ を 集 あつ め なければ ならない。 それ は、わたし が 父 ちち の 王 おう 国 こく に 来 き て、すべて の 人 ひと に その 行 おこな い に 応 おう じて 報 むく い を 与 あた える とき、 小 こ 麦 むぎ が 倉 くら に 安全 あんぜん に 納 おさ められて 永遠 えいえん の 命 いのち を 得 え 、2 日 ひ の 栄 さか え の 栄 えい 光 こう を 冠 かんむり として 与 あた えられる ため で ある。
65 Vậy nên, ta phải quy tụ dân của ta lại, đúng theo chuyện ngụ ngôn về lúa mì và acỏ lùng, ngõ hầu lúa mì có thể được cất an toàn trong kho để có được cuộc sống vĩnh cửu, và được đội mão triều thiên bằng bvinh quang thượng thiên, khi ta đến trong vương quốc của Cha ta để tưởng thưởng mỗi người tùy theo công việc của người ấy làm;
6 あなた は 最 さい 後 ご まで 忠 ちゅう 実 じつ で あれ ば、わたし が 父 ちち の 家 いえ に 用 よう 意 い した 1 住 す まい に おいて、2 不 ふ 死 し 不 ふ 滅 めつ と 3 永遠 えいえん の 命 いのち の 冠 かんむり を 受 う ける で あろう。
6 Và nếu ngươi trung thành cho tới cùng thì ngươi sẽ nhận được mão triều thiên của asự bất diệt, và bcuộc sống vĩnh cửu trong cnhững gian nhà mà ta đã chuẩn bị sẵn trong nhà của Cha ta.
28 さらに また、まことに、わたし は あなたがた に 言 い う。 自 じ 分 ぶん の 1 家 か 族 ぞく を 2 扶 ふ 養 よう する 義 ぎ 務 む を 負 お って いる 者 もの に は 皆 みな 、 扶 ふ 養 よう させ なさい。 そう すれ ば、その 人 ひと は 決 けっ して 冠 かんむり を 失 うしな う こと は ない。 また、この よう な 者 もの に は 教 きょう 会 かい の 中 なか で 働 はたら かせ なさい。
28 Và lại nữa, thật vậy, ta nói cho các ngươi hay rằng, mỗi người nào mà có bổn phận acấp dưỡng cho bgia đình mình, thì người ấy phải cấp dưỡng, và người ấy sẽ không vì lý do gì mà mất mão triều thiên của mình được; và người ấy phải làm lụng trong giáo hội.
12 さらに また、まことに、まことに、あなたがた に 言 い う。 父 ちち の 御 み 心 こころ に よって 堅 かた い 定 さだ め として 出 で た こと で ある が、わたし の 1 使 し 徒 と たち、すなわち、わたし が エルサレム で 務 つと め に 携 たずさ わって いた とき に わたし と ともに いた 十 じゅう 二 に 使 し 徒 と は、 義 ぎ の 衣 ころも を 身 み に まとい、その 頭 あたま に 冠 かんむり を かぶり、わたし と 同 おな じ よう に 2 栄 えい 光 こう を 受 う けて、わたし が 3 火 ひ の 柱 はしら の 中 なか を 来 く る 日 ひ に わたし の 右 みぎ に 立 た つ で あろう。 それ は、ほか の だれ で も なく、イスラエル の 家 いえ に 属 ぞく する すべて の 者 もの を、まことに わたし を 愛 あい して わたし の 戒 いまし め を 守 まも った すべて の 者 もの を 4 裁 さば く ため で ある。
12 Và lại nữa, thật vậy, thật vậy, ta nói cho các ngươi hay, và điều này được ban ra như một sắc lệnh nghiêm khắc do ý muốn của Đức Chúa Cha, rằng acác sứ đồ của ta, Mười Hai người đã ở với ta trong giáo vụ của ta tại Giê Ru Sa Lem, sẽ đứng bên tay phải của ta vào ngày ta đến giữa cột blửa. Họ sẽ mặc những chiếc áo của sự ngay chính, với mão triều thiên đội trên đầu, trong cvinh quang chẳng khác gì ta, để dphán xét toàn thể gia tộc Y Sơ Ra Ên và tất cả những người đã yêu mến ta và tuân giữ các giáo lệnh của ta, và không có một ai khác.
7 これ は すべて、あなたがた の 中 なか の 罪 つみ の ない 者 もの が 正 ただ しくない 者 もの と ともに 罪 つみ に 定 さだ められる こと の ない ため で あり、また あなたがた の 中 なか の 罪 つみ の ある 者 もの が 罰 ばつ を 免 まぬが れる こと の ない ため で ある。 主 しゅ なる わたし は、わたし の 右 みぎ 手 て に おける 1 栄 えい 光 こう の 冠 かんむり を あなたがた に 約 やく 束 そく した から で ある。
7 Và tất cả những điều này là để những người vô tội trong đám các ngươi không thể bị kết tội chung với những kẻ không ngay chính; và để cho những kẻ phạm tội trong số các ngươi không thể trốn thoát; vì ta là Chúa đã hứa ban cho các ngươi amão triều thiên đầy vinh quang ở bên tay phải của ta.
8 また、わたし は 彼 かれ に 1 恵 めぐ み と 確 かく 信 しん を 与 あた えて、 彼 かれ が 立 た てる よう に しよう。 もし 彼 かれ が 続 つづ けて 忠 ちゅう 実 じつ な 証 しょう 人 にん で あり、 教 きょう 会 かい に とって 光 ひかり と なる なら ば、わたし は 父 ちち の 2 住 す まい に 彼 かれ の ため に 冠 かんむり を 用 よう 意 い して いる。
8 Và ta sẽ ban cho hắn aân điển và sự an tâm mà nhờ đó hắn có thể đứng vững được; và nếu hắn tiếp tục làm một nhân chứng trung thành và làm ánh sáng cho giáo hội, thì ta đã sửa soạn cho hắn một mão triều thiên trong bcác gian nhà của Cha ta.
2 生 い きて いる 者 もの は 地 ち を 1 受 う け 継 つ ぎ、2 死 し ぬ 者 もの は その 労 ろう 苦 く を すべて 解 と かれて 休 やす み、 彼 かれ ら の 業 わざ は 彼 かれ ら に ついて 行 い く から で ある。 そして、 彼 かれ ら は、わたし が 彼 かれ ら の ため に 用 よう 意 い した 父 ちち の 3 住 す まい で 4 冠 かんむり を 受 う ける で あろう。
2 Vì những ai sống sẽ athừa hưởng đất này; còn những ai bchết sẽ được nghỉ ngơi khỏi mọi sự lao nhọc, và việc làm của họ sẽ đi theo họ; và họ sẽ nhận được cmão triều thiên trong dcác gian nhà của Cha ta, là nơi ta đã chuẩn bị cho họ.
それゆえ、あなたがた が 大 おお いなる 3 栄 えい 光 こう を 4 冠 かんむり として 与 あた えられる 日 ひ が 来 く る。 その 時 とき は まだ 来 き て いない が、もう 近 ちか い。
Vậy nên, rồi đến ngày các ngươi sẽ được cđội mão triều thiên bằng dvinh quang rạng rỡ; giờ phút đó chưa đến, nhưng đã gần kề.
5 この よう に、 忠 ちゅう 実 じつ で あれ ば、あなたがた は 多 おお く の 1 束 たば を 積 つ まれ、2 誉 ほま れ と、3 栄 えい 光 こう と、4 不 ふ 死 し 不 ふ 滅 めつ と、5 永遠 えいえん の 命 いのち を 6 冠 かんむり として 与 あた えられる で あろう。
5 Và như vậy, nếu các ngươi trung thành thì các ngươi sẽ được nặng trĩu nhiều abó lúa, và được bđội mão triều thiên bằng cvinh hiển, dvinh quang, và esự bất diệt, cùng fcuộc sống vĩnh cửu.
権 けん 威 い と 権能 けんのう を まとって 御 み 座 ざ に 着 つ いて おられる 神 かみ を 表 あらわ す もの として 描 えが かれて いる。 また、 頭 あたま に 永遠 えいえん の 光 ひかり の 冠 かんむり を かぶって おられる。 これ は また、エデン の 園 その で アダム に 示 しめ され、セツ や ノア、メルキゼデク、アブラハム、および 神 しん 権 けん が 明 あき らか に された すべての 者 もの に 示 しめ された、 聖 せい なる 神 しん 権 けん の 大 おお いなる 鍵 かぎ の 言 こと 葉 ば を 表 あらわ す。
Được làm ra để tượng trưng cho Thượng Đế đang ngồi trên ngai của Ngài, khoác trên mình quyền năng và thẩm quyền; trên đầu với mão triều thiên bằng sự sáng vĩnh cửu; cũng tượng trưng cho các đại Khẩu Hiệu của Thánh Chức Tư Tế, như đã được tiết lộ cho A Đam biết trong Vườn Ê Đen, cũng như cho cả Sết, Nô Ê, Mên Chi Xê Đéc, Áp Ra Ham và cho tất cả những ai mà Chức Tư Tế được tiết lộ.
4 彼 かれ ら は 上 うえ から の 数々 かずかず の 祝 しゅく 福 ふく を、また 少 すく なからぬ 戒 いまし め を、さらに 時 とき に かなった 数々 かずかず の 1 啓 けい 示 じ を 冠 かんむり として 与 あた えられる で あろう。 わたし の 前 まえ に 2 忠 ちゅう 実 じつ かつ 3 熱心 ねっしん で ある 者 もの は、この とおり で ある。
4 Và họ cũng sẽ được đội mão triều thiên bằng những phước lành từ trên cao, phải, và bằng các giáo lệnh không ít, và anhững điều mặc khải vào đúng lúc—họ là những kẻ btrung thành và ccần mẫn trước mặt ta.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ むり trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.