もっと trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ もっと trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ もっと trong Tiếng Nhật.
Từ もっと trong Tiếng Nhật có các nghĩa là hơn, thêm, hơn nữa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ もっと
hơnadverb 人生は甘くないけど僕はもっとつよい。 Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều. |
thêmadjective conjunction verb あなたの学校生活についてもっと色々知りたい。 Tôi muốn biết thêm về cuộc sống học đường của bạn. |
hơn nữaadverb 彼はまた、人々の往来やお互いの接触を減らすために、企業にもっと協力するよう要請しなければならないと述べた。 Ông cũng nói rằng để giảm việc mọi người đi lại và tiếp xúc với nhau thì ông phải đề nghị các doanh nghiệp hợp tác hơn nữa. |
Xem thêm ví dụ
詩編 25:4)聖書や協会の出版物を個人的に研究することは,エホバをもっとよく知る助けとなります。 Việc học hỏi Kinh-thánh cá nhân và các ấn phẩm của Hội có thể giúp bạn biết rõ Đức Giê-hô-va hơn. |
これはマシな方です もっと傑作なのは Đây là cái tôi thích. |
私は、このことを世界のいろいろな問題に当てはめたいと言いたいのです 学校をドロップアウトする生徒の率を減らし、 薬物依存と闘い、十代の健康を増進し、 時間の暗喩で退役軍人のPTSDを治療し、―奇跡的に回復します― 持続可能性と自然保護を促進し、 身体リハビリテーションの50%の脱落率を減らし、 自殺テロ集団に対しもっと現在に目を向けさせたり 時間的展望の衝突で起きる家族の争いを変えたいのです Tôi chỉ muốn nói rằng chúng ta đang áp dụng điều này cho rất nhiều vấn đề của thế giới: thay đổi tỉ lệ bỏ học ở lứa tuổi học đường, chống chọi các thói nghiện, tăng sức khỏe thanh thiếu niên, chữa trị rối loạn stress hậu sang chấn bằng các hoán dụ thời gian -- tìm ra thuốc chữa kì diệu -- quảng bá phát triển bền vững và bảo tồn, rút ngắn quá trình khôi phục chức năng cho bệnh nhân bị hư hỏng hệ vận động, quá trình mà tỉ lệ bỏ cuộc hiện nay là 50%, thay đổi kháng cáo từ những kẻ khủng bố liều mạng, và thay đổi xung đột gia đình khi các vùng thời gian xung khắc. |
箴言 15:23)言おうとした事は消極的だ,あるいは,いま言うべきでないと思うなら,良心的に努力して語らないようにしましょう。 もっと良いのは,積極的で適切な事柄で置き換えることです。 (Châm-ngôn 15:23) Nếu nhận thấy suy nghĩ của mình tiêu cực hoặc không đúng lúc, chúng ta cần phải cố gắng loại bỏ nó. |
14 どうすれば神権的な活動からもっと多くの喜びが得られますか。 14 Làm thế nào chúng ta có thể tìm thấy nhiều niềm vui hơn trong những hoạt động thần quyền? |
リーハイの旅路を地理的にもっとよく理解するため,レッスンの最後にある地図を参照してください。 Để giúp các em hiểu rõ hơn về địa lý của cuộc hành trình của Lê Hi, hãy xem lại bản đồ ở phần cuối của bài học này. |
私たちの行政の大部分は腰を下ろして 地域の10年、15年、20年先のことを計画する時 まだ未来にエネルギーが残っていて もっと多くの車や家があり 多くの仕事や経済成長を 仮定しています Hầu hết những chính quyền địa phương khi đề ra kế hoạch cho công đồng của mình torng 10-15-20 năm tới vẫn bắt đầu cho rằng trong tương lai sẽ có nhiều năng lượng hơn, nhiều xe, nhiều nhà, nhiều việc làm hơn và nhiều thứ cứ thế phát triển v.v... |
使用している Google アプリが [もっと見る] で表示されない場合でも、このアプリを追加することができます。 Bạn cũng có thể thêm các ứng dụng của Google bạn sử dụng mà không xuất hiện trong mục "Thêm". |
もっと掘り下げてみる ĐÀO SÂU THÔNG TIN |
50個くらいある似たような体験のどれでも良かったんです 静かで内向的なのは正しくない もっと外向的な人間として認められるよう 努力すべきだというメッセージを いつも受け取っていました Tôi có thể kể cho bạn 50 câu chuyện khác nữa như thế-- tôi chỉ toàn nhận được những thông điệp rằng bằng cách nào đó, tính cách im lặng và hướng nội của tôi không phải là cách đúng, rằng tôi nên cố để trở nên hướng ngoại hơn. |
ブルーノ: 欧州の発展にはもっと全体が まとまるべきとお考えのようですが 欧州諸国のほとんどにとっては 簡単な話ではないでしょう BG: Anh có vẻ như thừa nhận rằng trong thời gian tới đây Châu Âu sẽ có thêm nhiều thành viên, và đây là không phải một bài thuyết trình đơn giản nhất là đối với các nước Châu Âu ngay thời điểm này. |
「くい改めて,もっとよくなって,いのります」(『子供の歌集』〔英語〕98) “Em sẽ cố gắng hối cải, sống tốt hơn, cầu nguyện” (Children’s Songbook, 98). |
別 の 部屋 に 持 っ て い く より 、 もっと 複雑 な こと よ 。 Những dữ liệu trong Scylla là quá nhạy cảm. |
鶏はコーンを食べさせられて、それからひき肉にした 大きくなり、接着するためにもっとコーン材料に混ぜて それからコーン油で揚げた Con gà được nuôi bằng ngô, sau đó thịt gà được xay nhuyễn, trộn với phụ gia từ ngô để thêm chất xơ và chất dính, rồi lại được chiên với dầu ngô. |
これは深い意味を持つ祈りであり,その最初の三つの請願について調べれば,聖書が実際に何を教えているかがもっとよく分かるでしょう。 Đó là lời cầu nguyện đầy ý nghĩa, và xem xét ba lời cầu xin đầu sẽ giúp bạn biết nhiều hơn về những điều Kinh Thánh thật sự dạy. |
もっと人を愛し,もっと周囲の人々を喜んで赦し,幸せにするようになります。 Chúng ta sẽ sẵn sàng hơn để tha thứ và trải rộng hạnh phúc cho những người xung quanh. |
もっと 詳し く 知 り た く て 、 ウォード と フィッツ の 任務 に つ い て 。 Tôi muốn biết thêm về nhiệm vụ của Ward và Fitz. |
子どもの声は サントラに 混ざる雑音に過ぎないのだろうか? どの学校も 大きなサーカス小屋で 序列があり アクロバットに始まり ライオン調教師 ピエロ 見世物の順で 僕たちは そのもっと下 Mỗi trường học đều có một nhóm xiếc thú và phân chia giai cấp từ người làm xiếc đến gã huấn luyện sư tử, từ anh hề cho đến những kẻ phụ việc, tất cả chúng đều khác hẳn chúng ta. |
私は働くのを減らし もっと遊ぶことに イエスと言いました Tôi nói "Có" với bớt việc thêm vui chơi. |
しかし,ハルマゲドン後の地上の楽園では,美しい家や庭園や公園があるだけでなく,もっと多くのものがあるのです。 Tuy nhiên, sau Ha-ma-ghê-đôn, địa-đàng không phải chỉ có nhà cửa, vườn tược và công viên đẹp đẽ mà thôi, nhưng còn nhiều thứ khác nữa. |
イエスの生まれた日付に関する議論のため,その日付よりもっと注目に値する事柄,つまりその時期に生じた幾つかの出来事が,脇に追いやられがちなのは残念なことです。 Đáng buồn thay, những tranh luận về ngày sinh của Chúa Giê-su làm lu mờ những sự kiện đáng chú ý hơn đã xảy ra lúc đó. |
百 ドル テーブル なら 後ろ だ ああ で も もっと 稼げ る Bàn trăm đô ở đằng kia. |
生徒がこれらの原則をもっとよく理解できるように,以下の質問の幾つか,またはすべてについて尋ねる。 Để giúp học sinh hiểu rõ hơn các nguyên tắc này, hãy hỏi một số hoặc tất cả các câu hỏi sau đây: |
ロイ: ですから,七つの時は,文字どおりの7年ではなく,もっと長い期間であるに違いありません。 Công: Do đó, thay vì hiểu năm theo nghĩa đen, bảy kỳ hẳn phải là giai đoạn dài hơn. |
(ジャン) このn-gramもご覧になりたいかもしれません これはニーチェに神は死んでいないことを教えるものです もっとも 神様はもっといい広報担当者を雇うべきかもしれません JM: Các bạn chắc cũng muốn xem cái n-gram này, nó nói cho Nietzsche biết rằng chúa không chết, dù bạn có lẽ sẽ đồng ý rằng ông ta cần một nhà báo giỏi hơn. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ もっと trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.