μελισσοκομία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ μελισσοκομία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ μελισσοκομία trong Tiếng Hy Lạp.

Từ μελισσοκομία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là nuôi ong, Nuôi ong. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ μελισσοκομία

nuôi ong

noun

Το ακάριο βαρρόα άλλαξε τα πράγματα στη μελισσοκομία,
Loài vật này đã thay đổi cơ cấu nuôi ong,

Nuôi ong

Το ακάριο βαρρόα άλλαξε τα πράγματα στη μελισσοκομία,
Loài vật này đã thay đổi cơ cấu nuôi ong,

Xem thêm ví dụ

Το πιο παράξενο ήταν ότι υπήρχαν αυτά τα άτομα, οι μελισσοκόμοι, που αγαπούσαν τις μέλισσές τους σαν να ήταν οικογένεια, κι όταν τέλειωσα το βιβλίο, ήξερα ότι έπρεπε να το δω αυτό με τα μάτια μου.
Và lạ hơn nữa, có những con người, những người nuôi ong yêu những con ong như chính gia đình của mình và khi tôi đặt cuốn sách xuống, tôi biết điều gì dành cho tôi.
Μ.Σ.: Μετά οι μελισσοκόμοι μπορούν να διαιρέσουν τις αποικίες τους κι έτσι μπορούν να διατηρούν τον ίδιο αριθμό, μπορούν να ανακτήσουν μερικές απ' τις απώλειές τους.
MS: Nhưng sau đó người nuôi ong có thể phân chia bầy ong của họ và vì vậy họ có thể duy trì cùng số lượng họ có thể khôi phục một số mất mát
Αυτό δείχνει ότι η μελισσοκομία υπήρχε στη γη όπου ο Θεός είχε πει ότι θα “έρρεε το γάλα και το μέλι”.
Theo ước tính của các học giả, trại nuôi ong này có thể sản xuất đến nửa tấn mật hằng năm.
Πρέπει να είμαστε πραγματικά ευγνώμονες για όλους τους μελισσοκόμους εκεί έξω.
Chúng tôi thực sự đánh giá cao tất cả những người nuôi ong.
Πάμε να πάρουμε μια στολή μελισσοκόμου;
Có ai muốn cùng tôi làm bộ đồ chống ong không?
Μελισσοκόμος επιθεωρεί πλαίσιο της κυψέλης
Người nuôi ong kiểm tra một khung trong tổ ong
Σε ορισμένα μέρη, οι αγρότες πληρώνουν τους μελισσοκόμους για τις υπηρεσίες που παρέχει κάθε κυψέλη.
Vì thế, họ phải thuê ong và trả công cho người nuôi ong.
Μέχρι πρόσφατα, η αστική μελισσοκομία... ήταν παράνομη στην Νέα Υόρκη, μα αυτό δεν σταμάτησε τον'ντριου.
Trước đây, việc nuôi ong trong thành phố bị cấm ở New York, nhưng việc đó không cản được Andrew.
Νομίζω ότι οι φίλοι μου χάρηκαν, όταν τους είπα... ότι θα γινόμουν μελισσοκόμος,
Tôi nghĩ những người bạn của tôi, khi tôi nói với họ tôi sẽ bắt đầu nuôi ong, họ rất thích thú.
Δεν είναι να απορεί κανείς που στο παρελθόν ψηφίστηκαν συγκεκριμένοι νόμοι για την προστασία των μελισσών και των μελισσοκόμων!
Không ngạc nhiên gì vào thời xưa, các luật đặc biệt nhằm bảo vệ loài ong và người nuôi ong đã được thông qua!
Υπήρχαν μελισσοκόμοι στον αρχαίο Ισραήλ;
Có người nuôi ong vào thời dân Do Thái xưa?
Έτσι πήγα να εργαστώ για έναν έμπορο μελισσοκόμο, σε μια οικογένεια που είχε 2.000 κυψέλες με μέλισσες, στο Νέο Μεξικό.
Vì vậy tôi đã làm việc cho một nhà thương nghiệp nuôi ong, một gia đình sở hữu 2.000 tổ ong ở New Mexico.
Οι κρατούμενοι μπορούν να είναι επιστήμονες, μελισσοκόμοι διασώστες σκύλων.
Tù nhân có thể trở thành nhà khoa học, người nuôi ong, người cứu hộ chó.
Πριν πενήντα χρόνια, οι μελισσοκόμοι πήγαιναν λίγες αποικίες, λίγες κυψέλες μελισσών, στους οπωρώνες αμυγδάλων για γονιμοποίηση επειδή η γύρη σ' ένα άνθος αμυγδαλιάς έχει πραγματικά υψηλή περιεκτικότητα σε πρωτεΐνη.
Năm mươi năm trước đây, những người nuôi ong sẽ nắm giữ một số bầy ong, những tổ ong trong vườn cây hạnh nhân, cho việc thụ phấn, và cũng vì phấn hoa trong hoa hạnh nhân có rất nhiều protein.
Το ακάριο βαρρόα άλλαξε τα πράγματα στη μελισσοκομία, και δείτε επάνω δεξιά τα χρόνια αλλάζουν, πλησιάζουμε στη σύγχρονη εποχή, παρατηρήστε την εξάπλωση του ακάριου βαρρόα από τις αρχές του 1900 έως σήμερα.
Loài vật này đã thay đổi cơ cấu nuôi ong, ở góc phải trên cùng, thời gian trôi tới thời điểm hiện tại và bạn có thể thấy sự lan rộng của mối varroa từ đầu những năm 1900 tới nay.
«Ενώ η Γραφή δεν αναφέρει τίποτα περί μελισσοκομίας στον Ισραήλ εκείνον τον καιρό», συνεχίζει το δελτίο τύπου, «η ανακάλυψη του μελισσοτροφείου στο Τελ Ρεχόβ δείχνει ότι η μελισσοκομία και η παραγωγή μελιού και κηρήθρας ήταν εξαιρετικά αναπτυγμένες ήδη από την περίοδο του Πρώτου Ναού [του ναού του Σολομώντα].
Thông cáo trên cho biết: “Dù Kinh Thánh không đề cập đến nghề nuôi ong ở Israel vào thời đó nhưng sự phát hiện trại nuôi ở Tel Rehov cho thấy ngay từ thời Đền thờ Đầu tiên [của Sa-lô-môn], nghề nuôi ong để lấy mật và tàng ong là ngành công nghiệp phát triển.
Έμπειροι μελισσοκόμοι και μελετητές που επισκέφτηκαν το χώρο υπολόγισαν ότι αυτές οι κυψέλες μπορεί να απέφεραν μέχρι και μισό τόνο μέλι ετησίως».
Khi đến thăm khu vực này, những người nuôi ong có kinh nghiệm và các học giả đoán chừng là có đến nửa tấn mật ong được thu hoạch hằng năm”.
(Κριτές 14:8, 9· 1 Σαμουήλ 14:27) Η πρόσφατη ανακάλυψη ενός μελισσοτροφείου με 30 και πλέον κυψέλες στο Τελ Ρεχόβ του βόρειου Ισραήλ δείχνει ότι η μελισσοκομία ανθούσε σε αυτή τη γη ήδη από τις μέρες του Σολομώντα.
Gần đây, người ta phát hiện ra một nơi có hơn 30 tổ ong ở Tel Rehov, miền bắc nước Israel, điều đó cho thấy nuôi ong là nghề phổ biến trong nước ngay từ thời vua Sa-lô-môn.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ μελισσοκομία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.