輪郭 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 輪郭 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 輪郭 trong Tiếng Nhật.

Từ 輪郭 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sơ đồ, lược đồ, dàn bài, kế hoạch, đại cương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 輪郭

sơ đồ

(outline)

lược đồ

(sketch)

dàn bài

(outline)

kế hoạch

(scheme)

đại cương

(outline)

Xem thêm ví dụ

意識が脳の中で どう形成されるか分かった等と とんでもないことは言いませんが その問いへの取り組みに 着手できることは間違いなく 答えの輪郭も見え始めています
Thật là nực cười khi khẳng định rằng chúng ta biết rằng chúng ta tạo nên ý thức bằng cách nào trong não của chúng ta, nhưng ít nhất chắc chắn chúng ta có thể bắt đầu tiếp cận với câu hỏi. và chúng ta có thể bắt đầu hình dung được đáp án.
日ざしを浴びて光る,白い小さな家々が点在する島々,その起伏の多い輪郭を見た,ある詩人は感動して,その島々を「豊かなたてがみのある石の馬」になぞらえました。
Hình thù gồ ghề của các đảo với một số ít những căn nhà trắng nhỏ rải rác phản chiếu trong ánh nắng, đã gợi cảm hứng cho một nhà thơ ví chúng với “những con ngựa đá với bờm tung bay”.
第四日」に起きたと考えられるのは,恐らく大気が澄んできたために,太陽や月や星の輪郭が初めて地表からもはっきりと見えるようになったということです。
Dường như việc xảy ra trong “ngày thứ tư” là lần đầu tiên hình thù của mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao mới được thấy rõ từ mặt đất, có lẽ vì bầu không khí đã tan mỏng ra.
3つの色に塗り分けられ どのような状況においても 1つ以上の色パネルは 全体もしくは部分を隠すように 水の反射スペクトラムに合致します 最後のパネルは 水の中で輪郭を壊すために作られています
Có 3 mảng trên bộ đồ, trong bất cứ điều kiện nào, một hay nhiều mảng này sẽ khớp với quang phổ phản xạ của nước biến mất hoàn toàn hoặc một phần nào đó, những mảng còn lại tạo nên một nhân ảnh dễ phai mờ trong cột nước.
使徒パウロが「現在わたしたちは金属の鏡でぼんやりした輪郭を見ています」と述べたのも,そのためであろうと思われます。 ―コリント第一 13:12。
Rất có thể đây là điều sứ đồ Phao-lô muốn ám chỉ khi nói: “Hiện nay chúng ta chỉ thấy những đường nét mờ ảo qua cái gương kim loại”.—1 Cô-rinh-tô 13:12.
2011 年 7 月上旬に Google 広告の第三者による広告配信の枠線に関するポリシーが変更され、背景と広告の輪郭が無色でなく、サイトのコンテンツと簡単に区別が付く場合に限り、広告を枠線なしで配信できるようになります。
Chính sách của Google Ads về đường viền phân phát quảng cáo của bên thứ ba sẽ thay đổi vào khoảng đầu tháng 7 năm 2011.
確かに所々似た家はあるでしょう。 同じ大きさの部屋,同じような窓,しかし,基礎部分,部屋,屋根の輪郭線を一つ一つ見ていけば,その設計図と完全に一致する家はただ一軒,わたしたちの家だけです。
Vâng, cũng có thể có căn nhà giống nhà chúng tôi ở một vài chỗ---một căn phòng cùng kích thước, một số cửa sổ giống nhau---nền móng với nền móng, phòng ốc với phòng ốc, đường bao mái với đường bao mái, nhưng chỉ có một căn nhà hoàn toàn phù hợp với bản đồ họa đồ thiết kế---đó là căn nhà của chúng tôi.
山の上にある都市は,見る人の注意を引きます。 山の輪郭から浮き出たように見えて目につきやすく,しかも白い家はみな日の光を反射するからです。
Một cái thành ở trên núi thu hút sự chú ý của một người quan sát vì nó nổi bật trên nền trời và vì bất cứ ngôi nhà trắng nào trong thành cũng phản chiếu ánh nắng.
鮮明でくっきりした輪郭なので いろいろな形を見つけることができます
Đường nét sắc sảo, sinh động của hình dáng này khiến nó là loại tốt nhất để tưởng tượng hình thù.
しかし,この教えの枠組みは,十分な導きとなります。 いわば輪郭を描いているので,心の正直な人はエホバが求めておられる事柄を見極められます。
Nhưng toàn bộ sự dạy dỗ đó cho sự hướng dẫn thỏa đáng—như thể những nét cơ bản—để cho những người có lòng ngay thẳng có thể nhận biết Đức Giê-hô-va đòi hỏi gì nơi họ.
ここから我々は二つの重要な特徴を 指摘することができました どのような模様や形であれば 着ている人が 隠れているように見えるか もしくは水の中で発見されにくいか そして どの模様や形が 最も大きなコントラストがあり 人間をサメの獲物や餌と 勘違いされないように 輪郭を分裂させることができるか
Từ đó, chỉ ra hai đặc tính chủ yếu: những kiểu và hình dáng này sẽ làm cho người mặc khó bị nhận ra dưới nước, tạo ra tương phản lớn nhất cũng như giúp họ không bị nhầm lẫn là con mồi hay thức ăn của cá mập.
ローマ 16:25,26)使徒パウロは,超自然的な幻や啓示を与えられていましたが,それに加えて,「ぼんやりした輪郭」,文字どおりには「不明瞭な表現」の中にも,神の目的の幾つかの面を見ました。(
(Rô-ma 16:25, 26) Ngoài việc được ban cho những sự hiện thấy siêu nhiên và những điều thiên khải, sứ đồ Phao-lô cũng thấy được vài khía cạnh của ý định Đức Chúa Trời một “cách mập-mờ”, hoặc nghĩa đen là “cách không rõ ràng”.
ほとんどの棚田は稲田であり,山々の輪郭をなぞるように並んでいます。 山の斜面はへこんでいる場合も突き出している場合もあります。
Hầu hết các ruộng bậc thang có trồng lúa và uốn theo hình thể của núi; một số dốc lõm vào, còn một số khác thì lồi ra.
一人一人の子供に,人の簡単な輪郭に切り抜いた紙を1枚ずつ渡します。
Đưa cho mỗi đứa trẻ một bản phác thảo giản dị về hình một người được cắt ra từ giấy.
子供たちそれぞれに1枚ずつ紙を配り,自分の手の形をなぞって手の輪郭を描いてもらいます。
Đưa cho mỗi em một tờ giấy, và mời chúng phác họa bàn tay của chúng.
ナビゲーション コントロールは地図の右上隅にあり、使っていないときは輪郭だけが表示されます。
Các điều khiển điều hướng nằm ở góc trên bên phải của bản đồ và bị làm mờ khi bạn không sử dụng chúng.
フランス人の赤ちゃんのは音の高さが上昇し ドイツ人の赤ちゃんでは音の高さが下がります 泣き方がそれぞれの母国語の 旋律輪郭に沿っているのです
Trẻ em Pháp khóc theo nốt cao trong khi trẻ em Đức kết thúc bằng nốt trầm, bắt chước theo tông điệu của những ngôn ngữ này.
ヘブライ 12:1)ここで「雲」に当たるギリシャ語が意味しているのは,大きさや形が明確で,輪郭のはっきりした一片の雲ではなく,巨大な,形のはっきりしない雲の塊です。
(Hê-bơ-rơ 12:1) Từ Hy Lạp được dùng ở đây cho “đám mây” có nghĩa, không phải một cụm mây riêng rẽ có kích thước và hình dạng rõ ràng, nhưng là một khối mây rất lớn không hình dạng rõ rệt.
左から右へ: ライオンの穴のダニエルの木版画。 金箔の施された頭文字。 輪郭がくっきりした書体
Từ trái sang phải: hình in bằng mộc bản mô tả cảnh Đa-ni-ên trong hang sư tử; chữ cái mạ vàng; kiểu chữ sắc nét
色彩はより強烈になり、輪郭はより鋭利になり、音楽はより情感を帯び、そして周囲のものが重大な意味を持つもののように思えてくる。
Màu sắc sẽ thấy tươi sáng hơn, nhạc nghe du dương hơn, cảm xúc sâu sắc và nhiều ý nghĩa hơn.
この正反射から得られた 情報を使うと 従来の顔のスキャンによる 顔の全体的な輪郭や 基本的な形状に 肌のキメや 細かい皺の 情報を付け加える ことができます
Thế nên nếu chúng ta sử dụng thông tin từ sự phản chiếu sáng bóng này chúng ta có thể đi từ 1 lần quét khuôn mặt truyền thống bao gồm toàn bộ đường viền khuôn mặt và hình dáng cơ bản, và bổ sung thêm thông tin bao gồm kết cấu lỗ chân lông và các nếp nhăn mờ.
使徒パウロは信仰の仲間にあてて,「現在わたしたちは金属の鏡でぼんやりした輪郭を見ています」と書いています。(
Sứ đồ Phao-lô đã viết cho anh em đồng đức tin: “Ngày nay chúng ta xem như trong một cái gương [“bằng kim loại”, NW], cách mập-mờ”.
それから弾力性のある電動カテーテル それには針金の輪が先端に付いていて 腰の固い骨の内側の輪郭に沿って動きます
Chúng tôi có một cái ống mềm dẻo, chạy bằng điện ở đầu nó có một cái móc đặc biệt bằng dây, cái móc sẽ ở trong phần xốp của mô xương và đi theo đường viền của xương hông.
*地勢図の輪郭は高度差が分かりやすいように調整されている。
*Địa hình nổi đã được làm lớn hơn để cho thấy những sự khác nhau về độ cao một cách rõ ràng hơn.
AIにより生成された輪郭で 進化により — 厳密には半進化と言うべきですが — バランスをとるように 作られました
Đây là một tạo khối AI đã được sản xuất và phát triển phát triển một nửa, tôi nên nói, về cơ bản là tạo sự cân bằng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 輪郭 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.