λοιπόν trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ λοιπόν trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ λοιπόν trong Tiếng Hy Lạp.
Từ λοιπόν trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là bây giờ, hiện tại, vậy thì, lúc đó, lúc ấy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ λοιπόν
bây giờ(at present) |
hiện tại(at present) |
vậy thì(now) |
lúc đó(now) |
lúc ấy(now) |
Xem thêm ví dụ
Λοιπόν, μπορώ να σε ρωτήσω κάτι; À nè, anh hỏi em một chút được không? |
Έτσι λοιπόν, πολλά ειλικρινή άτομα έχουν ακούσει τα καλά νέα και έχουν αρχίσει να μελετούν την Αγία Γραφή. Nhiều người thành thật do đó nghe được tin mừng và đã bắt đầu học hỏi Kinh Thánh. |
Η αφήγηση λέει: «Ο Ιησούς, λοιπόν, τους είπε πάλι: ‘Είθε να έχετε ειρήνη. Lời tường thuật nói: “Ngài lại phán cùng môn-đồ rằng: Bình-an cho các ngươi! |
Και σκέφτηκα: " Λοιπόν δεν είμαι η Μπρίτνεϋ Σπίαρς, αλλά ίσως θα μπορούσες να διδάξεις εμένα. Tôi nói: " Tôi không phải Britney Spears, nhưng có lẽ anh có thể dạy tôi. |
Έκτακτα λοιπόν -- να η απόσταση που σας έλεγα -- η ψυχολογική κατασκευή που σε προστατεύει από τα αποτελέσματα της δουλειάς σου. Thật tuyệt vời - đó, chính đó là dạng khoảng cách mà tôi đang nói tới - đó là cấu trúc tâm lý để tự bảo vệ bản thân khỏi kết quả của công việc của mình. |
Τι κάνει λοιπόν; Ông ta đang làm gì vậy? |
Με βάση αυτό, λοιπόν, δεν μπορεί να υπάρξει αμφιβολία ότι η Μαρία δεν είχε άλλα παιδιά». Vì vậy, chắc chắn là Ma-ri không có người con nào khác”. |
Γι’ αυτό, αφού είπε αυτή την παραβολή και άλλη μία σχετική με αυτήν, κατέληξε στο συμπέρασμα: «Ούτω λοιπόν πας όστις εξ υμών δεν απαρνείται πάντα τα εαυτού υπάρχοντα, δεν δύναται να ήναι μαθητής μου». Đây là lý do tại sao sau khi cho lời ví dụ đó và một lời ví dụ liên quan khác, ngài kết luận: “Như vậy, nếu ai trong các ngươi không bỏ mọi sự mình có, thì không được làm môn-đồ ta” (Lu-ca 14:33). |
Τώρα, λοιπόν, κάνω το εξής: Và đây cũng chính là những gì tôi đang làm. |
Και λοιπόν θέλω να σας κάνω μια μικρή παρουσίαση. Và tôi muốn làm một thử nghiệm nhỏ cho quý vị. |
18 Ο Μωυσής λοιπόν επέστρεψε στον Ιοθόρ τον πεθερό του+ και του είπε: «Άφησέ με, σε παρακαλώ, να γυρίσω πίσω στους αδελφούς μου που βρίσκονται στην Αίγυπτο, για να δω αν είναι ακόμη ζωντανοί». 18 Vậy, Môi-se quay về với cha vợ mình là Giê-trô+ và nói: “Thưa cha, con muốn trở về cùng anh em con tại Ai Cập để xem họ còn sống hay không”. |
Ώρα να πηγαίνουμε λοιπόν. Đến lúc đi rồi. |
Πώς ήταν, λοιπόν, δυνατόν να απελευθερώσει η θυσία της ζωής του Ιησού όλους τους ανθρώπους από τα δεσμά της αμαρτίας και του θανάτου; Song làm thế nào sự sống của Giê-su dâng làm của-lễ lại có thể giải thoát hết thảy mọi người khỏi làm nô lệ cho tội lỗi và sự chết được? |
Τι συνέβη λοιπόν με τα λεφτά? Vậy chuyện gì đã xảy ra với số tiền đó? |
Λοιπόν, δεν μου αρέσει ο τρόπος της. Tôi không thích cách cư xử của cô ta. |
Κάποια πράγματα λοιπόν είναι σχετικά, ανάλογα με το που βρισκόμαστε. Vậy nên những điều này phần nào liên quan đến nơi bạn và tổ tiên bạn đang sống. |
Βλέπεις λοιπόν, Λάνσελοτ, δε διαφέρουμε καθόλου, εσύ κι εγώ. Lancelot, tôi và anh rất giống nhau. |
Λοιπόν τα μόρια είναι πάρα πολύ μικροσκοπικά. Những phân tử này thực sự, thực sự nhỏ xíu. |
Αν λοιπόν βρεθείτε στο Πάραμο του Ισημερινού, θα φατε ένα μεγάλο τρωκτικό, το ινδικό χοιρίδιο κούι. bạn sẽ ăn một loài gặm nhấm có tên là cuy. |
Όποιος, λοιπόν, θέλει να είναι φίλος του κόσμου καθιστά τον εαυτό του εχθρό του Θεού». Cho nên, ai muốn làm bạn với thế-gian, thì người ấy trở nên kẻ nghịch-thù cùng Đức Chúa Trời vậy”. |
Λοιπόν, η εκπαίδευση είναι μια παγκόσμια θρησκεία. Thực ra, giáo dục là một tôn giáo toàn cầu. |
Οι μαθητές του Ιησού είχαν ανατραφεί μέσα σε ένα τέτοιο περιβάλλον· όταν, λοιπόν, επέστρεψαν, «άρχισαν να απορούν επειδή μιλούσε με γυναίκα». Vì lớn lên trong bầu không khí như thế nên khi trở lại, các môn đồ của Chúa Giê-su “đều sững-sờ về Ngài nói với một người đờn-bà” (Giăng 4:27). |
Σας προσκαλώ λοιπόν να με ακολουθήσετε. Vậy nên tôi mời các bạn hãy tham gia cùng tôi. |
Ενθουσιαστήκαμε λοιπόν όταν πληροφορηθήκαμε ότι το θέμα της φετινής συνέλευσης περιφερείας θα ήταν «Ο Προφητικός Λόγος του Θεού». Vậy chúng ta hết sức phấn khởi khi được biết chủ đề của hội nghị địa hạt năm nay là “Lời tiên tri của Đức Chúa Trời”. |
Λοιπόν, όταν έρθει πές το μας μιλάμε στον Τύπο, Πινέιρο. Khi nào anh ta đến nói chuyện với chúng ta. Chúng ta sẽ trả lời báo chí đầu tiên. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ λοιπόν trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.