利益相反行為 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 利益相反行為 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 利益相反行為 trong Tiếng Nhật.
Từ 利益相反行為 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là va chaïm quyeàn lôïi, Thiên kiến. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 利益相反行為
va chaïm quyeàn lôïi(conflict of interest) |
Thiên kiến
|
Xem thêm ví dụ
マタイ 4:1‐4)所有物がわずかしかなかったことは,自分の力を用いて物質的な利益を得たりはしなかったことの証拠です。( (Ma-thi-ơ 4:1-4) Việc ngài có ít của cải là bằng chứng cho thấy ngài không sử dụng quyền phép để trục lợi vật chất. |
7 りっぱな良い心が聖書の中でどんな行為と幾度も結び付けられているかに注目してください。『 7 Hãy lưu ý đến hoạt động thường được Kinh Thánh gắn liền với lòng thật thà. |
本スマートフォンまたは電源アダプターの上で眠る、本スマートフォンまたは電源アダプターを毛布や枕で覆うなどの行為はしないでください。 Đừng nằm ngủ đè lên thiết bị hay bộ sạc của thiết bị hoặc đặt chúng dưới chăn hoặc gối. |
極めて不敬な行為をした結果,忌まわしい皮膚病で打たれて活動が制限されたので,もはや王としての務めを十分に果たせなくなりました。 ―歴代第二 26:16‐21。 Vì đã làm một điều bất kính nên ông bị mắc chứng bệnh ngoài da kinh khủng, khiến ông không làm gì được. Ô-xia không còn có thể cai trị đất nước được nữa.—2 Sử-ký 26:16-21. |
破壊行為や暴力行為に加わっていたこれらの人たちは,仲間の人間に思いやりや愛を示すことに加え,『悪を憎む』ことを学びました。( Ngoài việc tỏ lòng quan tâm và tình yêu thương đối với người đồng loại, những người trước đây phá hoại đã học “ghét sự ác”. |
相反する見方を持つ人々でさえ力を合わせる場合が多いのです。 Ngay cả những người có quan điểm đối lập thường sẽ hợp tác. |
そのような相反する祈りに神が答えてくださることなど期待できるでしょうか。 Đức Chúa Trời không thể chấp nhận những lời cầu xin đối nghịch nhau như thế. |
これらのテクニックは、実質的に固有または価値あるコンテンツをユーザーに提供するものではないため、Google のウェブマスター向けガイドライン(品質に関するガイドライン)に違反する行為です。 Những kỹ thuật này thực chất không cung cấp cho người dùng nội dung độc đáo hoặc có giá trị và chúng vi phạm Nguyên tắc quản trị trang web của chúng tôi. |
彼女は街娼行為の罰金を払うため いつもより遅い時間まで 働いていたのです Lúc đó cô ta làm việc trễ hơn bình thường để cố trả số tiền phạt vì đã nhận lời gạ gẫm. |
特定の罪の行為が排斥に値するということは,人間が勝手に決定するわけではありません。 Không ai được độc đoán ấn định phạm tội nào thì phải khai trừ. |
16 パウロがエフェソスの人々にあてた次の訓戒を,あなたもよくご存じでしょう。「 悪魔の策略[「ずる賢い行為」,脚注]にしっかり立ち向かえるように,完全にそろった,神からの武具を身に着けなさい」とあります。( 16 Chắc chắn bạn quen thuộc với lời khuyên của Phao-lô dành cho những người ở Ê-phê-sô: “Hãy mang lấy mọi khí-giới của Đức Chúa Trời, để được đứng vững mà địch cùng mưu-kế của ma-quỉ”. |
その人のしていることは,会衆の清さを脅かすものであるとともに,不信者の間にさえないほどの恥ずべき行為でした。 Hành vi của người ấy đe dọa sự thanh sạch của hội thánh và gây tai tiếng đối với cả người không tin đạo. |
エホバが流血の行為を探されるのは血の罪のある者を罰するためですが,その際には「苦しんでいる者たちの叫び」も思い出されます。 Đức Giê-hô-va báo thù huyết theo nghĩa Ngài trừng phạt những kẻ gây tội đổ máu, nhưng Ngài chẳng hề quên ‘tiếng kêu của kẻ khốn-cùng’. |
これは神の側の不公平な行為でしょうか。 Đức Chúa Trời hành động như thế có phải là bất công không? |
そうした暴力行為の原因は様々あるかもしれませんが,見過ごしてはならない一つの理由があります。 Dù có lẽ có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra bạo động, có một lý do mà chúng ta không nên bỏ qua. |
エホバとの関係: 神の律法や原則に反する商行為に携わるならば,たとえそれが一般に見られる行為であっても,造り主との関係が損なわれます。 Mối liên lạc của bạn với Đức Giê-hô-va: Trong kinh doanh bất cứ hành động nào đi nghịch lại luật pháp và nguyên tắc của Đức Chúa Trời, dù điều đó là thông thường trong việc buôn bán, cũng sẽ làm tổn thương mối liên lạc của một người đối với Đấng tạo ra mình. |
わたしたちの驚きの基礎を成すべきものは,わたしたちの信仰の中心的な原則,聖約と儀式の純粋さ,そして最も簡素な礼拝行為の中にあるべきです。 Nỗi kinh ngạc của chúng ta cần bắt nguồn từ các nguyên tắc cốt lõi của đức tin mình, trong sự thuần khiết của các giao ước và giáo lễ của chúng ta, và trong các hành động phục vụ giản dị nhất. |
目的 7 について「同意」、「正当な利益」、「同意または正当な利益」、「不使用」で登録している場合は、Google で TCF v2.0 に沿ってサポートされます。 Google sẽ làm việc với bạn qua TCF phiên bản 2.0 nếu bạn nêu rõ cơ sở cho mục đích 7 là "sự đồng ý", "lợi ích chính đáng", "sự đồng ý hoặc lợi ích chính đáng" hoặc "không được sử dụng". |
ポルノを見たり読んだりするという恥ずべき行為のせいで,貴重な忠誠を失うようなことがあってはなりません。 Đừng đánh đổi lòng trung kiên quý giá của bạn với hành vi đáng hổ thẹn là đọc hoặc xem tài liệu khiêu dâm! |
「現代人は,快適さ,スピード,商業利益を貪欲に求めるあまり,地球への敬意を失った」。「 “CON NGƯỜI thời hiện đại đã hết trân trọng trái đất vì tham lam đeo đuổi tiện nghi, tốc độ và lợi nhuận”. |
以下の行為は許可されます。 Chúng tôi cho phép: |
これには児童に対する性的な誘いかけ(児童となんらかのつながりを確立し、性的虐待や人身売買などの搾取に備えてその児童の心理的抑制を弱めることを目的としたあらゆる行為)も含まれます。 Việc bóc lột trẻ em cũng bao gồm hành vi chuẩn bị lạm dụng tình dục, tức là các hành động nhằm mục đích làm quen, từ đó trấn an trẻ để chuẩn bị cho việc lạm dụng tình dục, buôn người hoặc hành vi bóc lột khác. |
利己的な動機を抱いていて,ただ得られる利益に基づいて家畜を扱います。 Động lực của họ là lòng vị kỷ và họ đối xử với thú vật tùy theo mối lợi mà chúng có thể đem lại cho họ. |
そうした行為のために,敏感な人々の中には,教会はエホバ神を代表するものと誤解して,エホバ神から顔をそむけた人が少なくありませんでした。 Những việc này đã khiến nhiều người quay lưng lại với Đức Chúa Trời, vì họ lầm tưởng rằng các giáo hội như thế đại diện cho Ngài. |
自分が受け入れないのは同性愛の“人”ではなく“行為”だということを明確にするために,こう言う __________ Để cho thấy rõ mình không chấp nhận hành vi đồng tính, chứ không phải người đồng tính, mình sẽ nói: ..... |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 利益相反行為 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.