理念 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 理念 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 理念 trong Tiếng Nhật.

Từ 理念 trong Tiếng Nhật có nghĩa là tầm nhìn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 理念

tầm nhìn

noun

Xem thêm ví dụ

15 人間の真の希望は,死後にも魂は生きているといった,雲をつかむような理念にではなく,贖いにあります。
15 Giá chuộc không phải là một ý tưởng mơ hồ về một linh hồn sống sót qua sự chết, mà là hy vọng thật cho nhân loại.
動画は、新しいながらもさまざまな理念を伝えるために不可欠なフォーマットです。
Vì nhiều nguyên nhân, video là một định dạng mới nhưng cần thiết cho việc kể chuyện.
それで,「メリアム・ウェブスター大学生用辞典」(第11版,英語)は「プロテスタント」をこう定義しています。「 法王の普遍的権威を否定し,信仰のみによる義認,全信者の祭司職,啓示された真理の唯一の源としての聖書の第一位性という宗教改革理念を堅持する幾つかの教会宗派の成員」。
Theo một từ điển Webster (Merriam-Webster’s Collegiate Dictionary, ấn bản lần thứ 11), định nghĩa một người theo đạo “Kháng Cách” là “một thành viên của bất kỳ giáo phái nào chống lại uy quyền tối cao của Giáo hoàng và giữ theo những giáo lý của Phong trào Cải Cách, chẳng hạn như chỉ cần có đức tin là được Đức Chúa Trời chấp nhận, tất cả người tin đạo đều là mục sư và Kinh Thánh là nguồn chân lý duy nhất”.
PIPAやSOPAが危険なのは 有罪が確定するまでは無罪という 数百年来の法の理念を逆転させ 無罪が確定するまでは 有罪とするということです
vì thế cái mà PIPA và SOPA liều làm là mang khái niệm hợp pháp hàng thế kỉ nay từ vô tội thành có tội có bằng chứng và đảo ngược nó có tội thành vô tội có bằng chứng
どうしてそのような理念が作り出されましたか。
Quan niệm nuôi dạy con nào hiện đang phổ biến, và quan niệm này dường như xuất phát từ đâu?
さて 私は先にもう1つの理念で 人々を理解し 人間の性質をふまえれば もっと多くのことを成し遂げることができると 認めることが必要だという話をしました
Tôi cũng đã nhắc đến một điều nữa mà tôi nghĩ chúng ta nên chú ý đến, đó là làm sao để hiểu được người dân, đó là làm sao để nhận thấy được rằng nếu ta đi theo bản chất tự nhiên của con người thì ta sẽ thành công hơn.
その理念は当を得ているように思えました。 少しの褒め言葉で子どもが伸びるなら,たくさん褒めたほうがよい,というものです。
Nguyên tắc này có vẻ hợp lý: Khen trẻ một chút thì tốt, khen trẻ thật nhiều thì càng tốt hơn.
Google トレンドを使用すると、急上昇している検索トラフィックの中から団体の理念や活動内容に関連するものを調べることができます。
Bạn có thể sử dụng Google Xu hướng để xác định các thay đổi đáng kể trong lưu lượng truy cập tìm kiếm có thể có liên quan đến động cơ hoặc sứ mệnh của bạn.
マイモニデスは,秩序と論理に関する独自の理念に合わせてユダヤ教の思想を再構築することにより,ユダヤ教の概念を再定義しました。
Qua cách sắp đặt lại tư tưởng của dân Do Thái hầu phù hợp với ý tưởng về thứ tự và lý luận của riêng ông, Maimonides đã định rõ lại Do Thái giáo.
サプリング財団がオーナーになったということは、TEDの収益のすべてが サプリング財団の支持する理念のために使われるということです
Quyền sở hữu của Sapling nghĩa là tất cả các tiến trình của TED sẽ được chuyển tới mục đích mà Sapling đại diện.
数十年前,子どもを育てる際に多くの制限を課すべきではない,という理念が広く受け入れられました。
Cách đây khoảng bốn thập kỷ, có quan niệm phổ thông cho rằng cha mẹ không nên đặt ra nhiều hạn chế trong việc dạy dỗ con cái.
人間の平等という理念の実現がこれほど難しいのはなぜでしょうか。
Tại sao khái niệm bình đẳng giữa mọi người lại khó thực hiện đến thế?
我々が入隊したのは 理念を信じており 我々の隣人を信じているからです
Chúng tôi nhập ngũ vì chúng tôi tin vào lí tưởng và tin vào những người sát cánh cùng chúng tôi.
とはいえ,黄金律の理念は,いわゆるキリスト教世界だけのものでは決してありません。
Tuy nhiên, ý tưởng của Luật Vàng không chỉ giới hạn trong phạm vi thế giới được gọi là Ki-tô Giáo.
ソマーズが教える学生の中には最近,人間の命には固有の尊厳と価値があるという根本理念に異議を唱える人が少なくありません。
Trong những lúc gần đây, nhiều sinh viên của bà đã bác bỏ nguyên tắc về giá trị và phẩm giá của sinh mạng con người.
着ているものは,社会への抵抗,自由奔放なライフスタイル,さらには暴力的また人種主義的な理念を伝えることがあります。
Cách ăn mặc của họ có thể nói lên sự phản kháng xã hội, lối sống phóng khoáng, bạo lực hay phân biệt chủng tộc.
人類が達成しようとこれまでむなしく奮闘してきた義にかなった理念がすべて完全に実現するのです。(
Tất cả những lý tưởng công chính mà nhân loại từ trước đến nay vẫn hoài công tranh đấu sẽ hoàn toàn đạt được.
公正と平等という理念を追求しておられる非営利団体の皆様の活動に接し、Google for Nonprofits | 非営利団体向けプログラム チームも大いに励まされる思いです。
Để luôn gắn kết với nhóm Google cho tổ chức phi lợi nhuận, hãy cùng dõi theo công việc tuyệt vời mà các tổ chức phi lợi nhuận đang làm nhằm thúc đẩy mục tiêu vì sự công bằng và bình đẳng!
理念はさておき 実際には この法律によって HIVは 地下に潜伏してしまいました
những vấn đề cơ bản bên cạnh đó là các điều luật này chôn vùi người nhiễm HIV.
コリント第一 9:24‐27。 ガラテア 3:24,25)パウロはギリシャ語の言い回しをためらわずに用いましたが,ギリシャの道徳と宗教理念は断固として避けました。
Dù sẵn sàng mượn nhiều cụm từ trong tiếng Hy Lạp, Phao-lô hoàn toàn tránh những khái niệm đạo đức và tôn giáo của nền văn hóa này.
革新的な企業でした 企業の理念は「全てを解決してから」 或いは「完璧を求めて」
Họ luôn hướng tới sự đổi mới. Câu cửa miệng của họ, "Chỉ khi ta làm đúng thì thôi," hoặc thậm chí là, "Ta cần sự hoàn hảo."
さらに後の時代の科学上の理念についてはどうでしょうか。
Còn về những ý kiến khoa học sau đó thì sao?
こういうことかもしれません 過去5年間で英国に続々と出現している 4000社もの社会的企業は 米国では B corp という名前で増えています それは エコロジカルで社会的な目標を 企業理念の 中心に掲げる企業 たとえばこのEcosiaとか
Nó có thể sẽ trông hơi giống như 4000 công ti mang tính cộng đồng nổi lên ở Anh quốc trong vòng 5 năm trở lại đây và một sự tăng trưởng giống hệt của các tập đoàn trong danh mục B tại Mỹ, hay các tổ chức kinh doanh có mục tiêu mang tính sinh thái và xã hội được viết trong văn bản thành lập theo đúng nghĩa -- các công ti, trên thực tế, như Ecosia.
根本的な理念を再考しなければならない ジョナス・サークの素晴らしい引用があります 「仮にすべての昆虫が地球から消え去ったら」 「その後50年の間にあらゆる生きものが消滅するだろう」
Có một câu nói tuyệt vời của Jonas Salk rằng "Nếu tất cả côn trùng biến mất khỏi Trái Đất, trong vòng 50 năm sự sống trên Trái Đất sẽ chấm dứt.
第二次世界大戦後、彼はCDUに入党し、1946年に著書『経済統制と市場経済』(出版は1947年)で「社会的市場経済」の理念と概念を記述し、それは「社会的公正と補完しあう関係に立った市場経済」とした。
Sau thế chiến thứ hai ông gia nhập đảng CDU và phát họa 1946 trong cuốn sách Wirtschaftslenkung und Marktwirtschaft (Lèo lái kinh tế và kinh tế thị trường) ý tưởng và từ ngữ „kinh tế thị trường xã hội".

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 理念 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.