コリントの信徒への手紙一 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ コリントの信徒への手紙一 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ コリントの信徒への手紙一 trong Tiếng Nhật.
Từ コリントの信徒への手紙一 trong Tiếng Nhật có nghĩa là Thư thứ nhất gởi các tín hữu tại Côrintô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ コリントの信徒への手紙一
Thư thứ nhất gởi các tín hữu tại Côrintô
|
Xem thêm ví dụ
8 エホバはご自分の一人の牧者であるキリスト・イエスを通して,十分に養われたご自分の羊と「平和の契約」を結んでおられます。( 8 Qua đấng Chăn chiên duy nhất của Ngài là Giê-su Christ, Đức Giê-hô-va kết một “giao-ước bình-an” với các chiên được no nê của Ngài (Ê-sai 54:10). |
サムエル第一 25:41。 列王第二 3:11)親の皆さんはお子さんに,王国会館でも大会会場でも,割り当てられた務めは何でも喜んで果たすようにと励ましておられますか。 (1 Sa-mu-ên 25:41; 2 Các Vua 3:11) Hỡi các bậc cha mẹ, các bạn có khuyến khích con cái làm những công việc chúng được giao phó với tinh thần vui vẻ, dù là ở Phòng Nước Trời, tại hội nghị, hoặc đại hội? |
朝早く起き,日々の聖句を考慮して霊的な思いで一日を始めます。 Chúng tôi thức dậy từ sáng sớm và bắt đầu một ngày với các ý tưởng thiêng liêng, bằng cách xem xét câu Kinh-thánh mỗi ngày. |
コリント第二 8:12)寄付とは,張り合ったり比較し合ったりするようなものではないのです。 (2 Cô-rinh-tô 8:12) Đúng vậy, đóng góp không phải là vấn đề để cạnh tranh hoặc so sánh. |
皆さんにお願いです 積極的に声を上げてください 政府に手紙を書いて bạn có thể trở thành một người năng động, tạo ra tiếng nói. |
レユニオン島のピトン・ドゥ・ラ・フルネーズは地球上で最も活発な楯状火山の1つで、平均して年一度のペースで噴火している。 Piton de la Fournaise trên Đảo Réunion là một trong các đảo hình khiên còn hoạt động mạnh nhất trên địa cầu mà mỗi năm trung bình có một lần phun trào. |
互いに愛し合うこと,これが,あなた方が初めから聞いている音信なのです。 カインのようであってはなりません。 彼は邪悪な者から出て,自分の兄弟を打ち殺しました」― ヨハネ第一 3:10‐12。 Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12). |
確信をもって「絶えず祈[る]」ことにより,真の信仰を抱いていることを示せます。 ―テサロニケ第一 5:17。 Việc “không ngừng cầu nguyện” chứng tỏ chúng ta có đức tin thật sự.—1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:17. |
今のはCGですので もう一枚 Vâng, như tôi vừa mới nói, đó là một hình dung, tôi chỉ muốn chỉ ra bức hình này. |
その後,一人の生徒に十二使徒定員会会長であるボイド・K・パッカー会長の次の言葉を読んでもらう。 Sau đó yêu cầu một học sinh đọc to lời phát biểu sau đây của Chủ Tịch Boyd K. |
テサロニケ第一 5:14)それらの「憂いに沈んだ魂」は,自分に勇気がないこと,また助けてもらわなければ自分の直面している障害を乗り越えられないことに気づいているかもしれません。 (1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:14) Có lẽ những người “ngã lòng” thấy rằng mình thiếu can đảm và họ không thể vượt qua những trở ngại trước mặt mà không có người giúp. |
毎年,何万人もの若い男女や多くのシニア夫婦が,ソルトレーク・シティーから特別な手紙が届くのを首を長くして待っています。 Mỗi năm, hàng chục ngàn thanh niên nam nữ, và nhiều cặp vợ chồng cao niên háo hức mong đợi nhận được một lá thư đặc biệt từ Salt Lake City. |
エクセドリン(アメリカの鎮痛解熱剤)はカフェインを含むアスピリンの一例だ。 Excedrin là một ví dụ, trong thuốc đó có sự kết hợp của aspirin với caffein. |
浪花節だよ人生はの一節です。 "Cánh cung" như đời sống của tôi. |
その一人が述べた見解を考えてみましょう。 Hãy xem xét lời bình luận của một người: |
マタイ 16:16)またいくら調べてみても,イエスが自分は神だと主張しているところは一箇所もありません。 Ngoài ra, dù có tra cứu đến đâu đi nữa, bạn sẽ không bao giờ đọc thấy chỗ nào nói Giê-su tự xưng mình là Đức Chúa Trời. |
神とキリストの示してくださった深い愛が自分に迫るように感じたからこそ,神に献身してキリストの弟子になったのです。 ―ヨハネ 3:16。 ヨハネ第一 4:10,11。 Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11. |
コリント第一 2:10)しかし,黙想のための時間をいつ見いだせるでしょうか。 (1 Cô-rinh-tô 2:10) Nhưng chúng ta tìm đâu ra thì giờ để suy ngẫm? |
たとえば,一人前になりたいという気持ちが強いと,家庭で教えられてきた健全な価値規準に逆らうようになるかもしれません。 Chẳng hạn, ước muốn tự khẳng định mình có thể khiến bạn chống lại những giá trị đạo đức mà bạn được gia đình dạy dỗ. |
悪魔は多くの人の目をくらまし,自分の存在を隠しています。 ―コリント第二 4:4。 Sa-tan làm mù tâm trí của nhiều người nên họ không nhận ra rằng hắn thật sự hiện hữu. —2 Cô-rinh-tô 4:4. |
なぜなら,それらの節の解釈は,ペテロの手紙の文脈や聖書の残りの部分と調和していなければならないからです。 Để hiểu đúng ý nghĩa những câu trên, chúng ta phải so sánh những gì Phi-e-rơ viết trong lá thư của ông với phần khác của Kinh Thánh. |
コリント第二 4:4。 啓示 12:9)その謀りごとに用心するのは非常に大切です。 ―コリント第二 2:11。 (2 Cô-rinh-tô 4:4; Khải-huyền 12:9) Cảnh giác đề phòng những mưu chước của hắn là điều quan trọng biết bao!—2 Cô-rinh-tô 2:11. |
コリント第二 6:14‐17)パウロは,「交友」とか「分け合う」という語を用いて,何を言おうとしたのでしょうか。 (2 Cô-rinh-tô 6:14-17) Phao-lô muốn nói gì qua những chữ “hội-hiệp” và “thông-đồng”? |
やはり黒帯だった生徒の一人が,今ではバプテスマを受けたクリスチャンになっています。 Một trong các học trò của anh cũng mang đai đen hiện nay là một tín đồ đấng Christ đã làm báp têm. |
本誌の発行者に手紙をお寄せくだされば,無償の家庭聖書研究を取り決めることができます。 Bạn có thể viết thư cho Hội Tháp Canh (Watch Tower Society), dùng địa chỉ nơi trang 2, để sắp xếp cho bạn một cuộc học hỏi Kinh-thánh miễn phí tại nhà. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ コリントの信徒への手紙一 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.