Κωνσταντίνα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Κωνσταντίνα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Κωνσταντίνα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ Κωνσταντίνα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là tính kiên nhẫn, tính kiên trì, tính thường kỳ, tính không đổi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Κωνσταντίνα

tính kiên nhẫn

tính kiên trì

tính thường kỳ

tính không đổi

Xem thêm ví dụ

Κοντά στην Κωνσταντίνη, υφάλμυρα έλη προσφέρουν εποχικά βοσκοτόπια για τα πρόβατα ημινομάδων κτηνοτρόφων.
Gần Constantine, đầm lầy muối cung cấp đất chăn thả theo mùa cho những người chăn cừu bán nguyệt.
Κοίτα, θέλω απλώς να σας προειδοποιήσω, αν Κωνσταντίνος είναι νεκρός, τότε αυτό σημαίνει ότι
Nghe này, tôi muốn cảnh báo cậu rằng nếu như Constantine chết, điều đó có nghĩa là...
Οι εκκλησιαστικοί ηγέτες έκαναν συμβιβασμό με ηγεμόνες όπως ο Αυτοκράτορας Κωνσταντίνος, για να λάβουν πολιτική εξουσία
Để có được quyền lực chính trị, hàng giáo phẩm đã thỏa hiệp với các nhà cầm quyền, như Hoàng Đế Constantine
Κωνσταντίνος ο Μέγας—Υπέρμαχος της Χριστιανοσύνης;
Đại Đế Constantine—Người bênh vực cho đạo đấng Christ chăng?
Ο νικητής στο απλό, Τζον Μπόλαντ, έλαβε μέρος στο τουρνουά εξαιτίας ενός συμφοιτητή του στην Οξφόρδη, του Έλληνα Κωνσταντίνου Μάνου.
John Pius Boland, người giành chức vô địch đơn nam, đã được tham dự Thế vận hội nhờ một sinh viên người Hy Lạp của mình tại đại học Oxford là Konstantinos Manos.
6 Ήταν στην εποχή του Κωνσταντίνου που άρχισε να παίρνει σάρκα και οστά ο Χριστιανικός κόσμος όπως τον ξέρουμε σήμερα.
6 Chúng ta biết chính vào thời của Constantine mà các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ ngày nay đã thành hình.
22 Τον τέταρτο αιώνα, ο Ρωμαίος Αυτοκράτορας Κωνσταντίνος χορήγησε κρατική αναγνώριση στην αποστατική Χριστιανοσύνη.
22 Vào thế kỷ thứ tư, Hoàng Đế La Mã Constantine công nhận tôn giáo bội đạo tự xưng theo Đấng Christ là quốc giáo.
Αν και μια νέα Περσική εισβολή αναχαιτίστηκε με μια σημαντική νίκη στην Κωνσταντίνη τον Ιούνιο του 582, στη φάση αυτή ο Τιβέριος ήταν ετοιμοθάνατος, κατά τα φαινόμενα έχοντας φάει κάποια πλημμελώς μαγειρεμένα, ή ενδεχομένως σκόπιμα δηλητηριασμένα από τη Σοφία, τρόφιμα.
Mặc dù một cuộc xâm lược mới của người Ba Tư bị dừng lại với tổn thất nghiêm trọng tại Constantina vào tháng 6 năm 582, cũng chính trong giai đoạn này Tiberius đột ngột qua đời, dường như hoàng đế đã ăn phải một số loại thực phẩm được chuẩn bị kém, hoặc có thể do một ai đó cố tình đầu độc nhằm độc chiếm ngai vàng.
Ο Κώνστας Α ́ ήταν ο τρίτος και μικρότερος γιος του Μεγάλου Κωνσταντίνου και της δεύτερης συζύγου του, Φαύστας.
Constans là con trai thứ ba và là người trẻ nhất trong số các con của Constantinus Đại đế và Fausta, người vợ thứ hai của cha mình.
Η Αικατερίνη Γατελούζου (... - Αύγουστος 1442) ήταν η δεύτερη σύζυγος του Κωνσταντίνου ΙΑ ́ Παλαιολόγου, του τελευταίου βυζαντινού αυτοκράτορα, ενώ ήταν ακόμα ο Δεσπότης του Μοριά.
Caterina Gattilusio (? - 1442) là vợ thứ hai của Konstantinos XI, vị Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Byzantine khi ông còn là Công tước xứ Morea.
Ποιες αλλαγές έκανε ο Κωνσταντίνος τον τέταρτο αιώνα Κ.Χ.;
Constantine đã đem lại sự thay đổi nào vào thế kỷ thứ tư CN?
Ο Κολεγιακός και θεολόγος Άνταμ Μπορίελ έγραψε το 1644 πως όταν η πρώτη εκκλησία αναμείχθηκε στην πολιτική, τον καιρό του Αυτοκράτορα Κωνσταντίνου, παρέβη τη διαθήκη της με τον Χριστό και έχασε την επιρροή του αγίου πνεύματος.
Nhà thần học kiêm Học Viện Viên là Adam Boreel viết vào năm 1644 rằng khi dính líu vào chính trị trong thời Hoàng Đế Constantine, giáo hội thời xưa đã bội ước với Đấng Christ và mất sự soi dẫn của thánh linh.
337 - Ο Κωνσταντίνος Β ́, ο Κωνστάντιος Β ́ και ο Κώνστας διαδέχονται τον πατέρα τους, Κωνσταντίνο Α ́, ως συναυτοκράτορες.
337 – Constantinus II, Constantius II và Constans I kế vị cha họ là Constantinus Đại đế với tư cách là các đồng hoàng đế.
«Οι ιστορικοί έχουν παρατηρήσει και, σε ορισμένες περιπτώσεις, αποδοκιμάσει», έγραψε ο Καντού, «τον τεράστιο συμβιβασμό που έκανε η Εκκλησία συμμαχώντας με τον Κωνσταντίνο».
Ông Cadoux viết: “Các sử gia đều ghi nhận, và trong một số trường hợp đã lấy làm tiếc về sự thỏa hiệp quá lớn mà Giáo Hội phạm phải khi liên minh với Constantinus”.
Στις βουλευτικές εκλογές του 1977, ο Κωνσταντίνος Καραμανλής αναδείχτηκε και πάλι πρωθυπουργός, αλλά το 1980 παραιτήθηκε από την πρωθυπουργία και στις 15 Μαΐου 1980 εξελέγη Προέδρος της Δημοκρατίας.
Trong cuộc bầu cử quốc hội năm 1977, Constantine Karamanlis lại là thủ tướng, nhưng vào năm 1980, ông từ chức thủ tướng và ngày 15 tháng 5 năm 1980, ông được bầu làm Tổng thống Cộng hòa.
Ο σταυρός αρχίζει να απεικονίζεται τον καιρό του Κωνσταντίνου».
Thập tự giá bắt đầu được dùng làm biểu hiệu dưới thời Constantine”.
Έχοντας μόλις ανέλθει στο θρόνο, ο Κωνσταντίνος δεν θα απαρνούνταν επ’ ουδενί ούτε την εξουσία ούτε τις αμαρτίες που θα ήταν απαραίτητες για να τη διατηρήσει». —Ρίτσαρντ Ρούμπενσταϊν, καθηγητής επίλυσης συγκρούσεων και δημοσίων υποθέσεων.
Mới nắm vương quyền, rõ ràng Constantine không muốn để quyền lực vượt khỏi tầm tay và sẵn sàng phạm tội để giữ quyền lực ấy”.—Richard Rubenstein, học giả về giải quyết xung đột và sự kiện công chúng.
Αυτό είναι το πλησιέστερο που μπορούμε να φτάσουμε στη Βίβλο την εποχή της ίδρυσης του Χριστιανισμού υπό τον αυτοκράτορα Κωνσταντίνο, καθώς και την εποχή της Συνόδου της Νίκαιας, όπου θεμελιωνόταν το σύστημα ηθικών αξιών της Χριστιανοσύνης.
Đây là thời điểm gần nhất mà chúng ta có thể tiếp cận Kinh thánh kể từ thời điểm khai sinh ra Cơ đốc giáo dưới thời Hoàng đế Constantine, và đó cũng là thời điểm hình thành Hội đồng Giám mục Nicaea, khi người ta thống nhất tín điều cơ bản của Cơ đốc giáo.
Η αναγνώριση της Κυριακής (της ημέρας του Φοίβου και του Μίθρα, καθώς και της Ημέρας του Κυρίου) από τον αυτοκράτορα Κωνσταντίνο . . . ίσως ώθησε τους Χριστιανούς του τέταρτου αιώνα να το θεωρήσουν κατάλληλο να κάνουν τα γενέθλια του Γιου του Θεού να συμπέσουν με τα γενέθλια του ήλιου.
Việc hoàng đế Constantine chấp nhận Chủ Nhật (ngày của Phœbus và Mithras cũng như Ngày của Chúa)... có lẽ đã khiến tín đồ Đấng Christ trong thế kỷ thứ tư nghĩ rằng biến sinh nhật Con Đức Chúa Trời trùng với sinh nhật của mặt trời là thích hợp.
Ο Κωνσταντίνος Α ́ μεταφέρει την πρωτεύουσά του στην πόλη Αυγούστα Τρεβερόρουμ (Τριρ).
Constantius đặt kinh đô tại Augusta Treverorum.
Ήταν ο πατέρας του Μεγάλου Κωνσταντίνου και ιδρυτής της Δυναστείας του Κωνσταντίνου.
Ông là cha của Constantinus I và người sáng lập Nhà Constantius.
Ωστόσο, Η Νέα Εγκυκλοπαίδεια Μπριτάνικα (The New Encyclopædia Britannica) διακηρύττει: «Αυτός [ο Κωνσταντίνος] δεν έκανε τη Χριστιανοσύνη θρησκεία της αυτοκρατορίας».
Tuy nhiên, “Tân Bách khoa Tự điển Anh quốc” tuyên bố: “Ông [Constantine] đã không làm đạo đấng Christ là đạo của đế quốc”.
Πολλές παγανιστικές συνήθειες διείσδυσαν στους «Χριστιανούς» μετά τη λεγόμενη μεταστροφή του Ρωμαίου αυτοκράτορα Κωνσταντίνου.
Người ta du nhập nhiều thói tục của dân ngoại đạo vào bên trong tập thể “Ky-tô-giáo” sau cái gọi là sự tòng đạo của hoàng đế La-mã Constantine.
Όπως ανέφερε κάποιο Καθολικό περιοδικό, η χρήση του θυσιαστηρίου με τη μορφή της αγίας τράπεζας διαδόθηκε την «εποχή του Κωνσταντίνου» όταν άρχισαν να οικοδομούνται οι βασιλικές.
Như tạp chí của Công Giáo nói, việc sử dụng bàn thờ được lan rộng trong “thời Constantine” với “việc xây cất nhà thờ”.
Ως ο Μεγάλος Ποντίφηκας των ειδωλολατρών—και επομένως η θρησκευτική κεφαλή της Ρωμαϊκής Αυτοκρατορίας—ο Κωνσταντίνος προσπάθησε να πάρει με το μέρος του τους επισκόπους της αποστατικής εκκλησίας.
Với tư cách Pontifex Maximus theo ngoại giáo—và do đó là lãnh tụ tôn giáo của Đế Quốc La Mã—Constantine tìm cách lôi kéo các giám mục giáo hội bội đạo về phía mình.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Κωνσταντίνα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.