刻印 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 刻印 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 刻印 trong Tiếng Nhật.
Từ 刻印 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là con dấu, dấu khắc, ký hiệu in. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 刻印
con dấu
|
dấu khắc
|
ký hiệu in
|
Xem thêm ví dụ
夏に長いこと短パンで座っていると 立ち去る時には 物語の一場面が 太ももに刻印されているのです Vì nếu bạn ngả lưng một hồi lâu trên chiếc ghế dài này vào mùa hè, bạn sẽ đứng dậy đi và tạm khoe yếu tố câu chuyện trên hai bắp đùi của mình |
英国の2ポンド硬貨の側面には「巨人の肩の上に立って」と刻印されています。 Một câu đã được khắc trên mặt của một đồng tiền hai pound của nước Anh: “Nhờ Công Việc của Các Tiền Nhân mà Chúng Ta Có Được Ngày Nay.” |
こうした古い木々は全て 歴史の刻印だと思います Tôi nghĩ là những sinh vật này giống như là những tài liệu ghi chép trên tấm da dê. |
その鏡には神殿の絵と「神殿の中の自分の姿を見る」という刻印がありました。 Những tấm gương soi có khắc hình đền thờ với dòng chữ: “Hãy Tưởng Tượng Mình ở trong Đền Thờ.” |
なぜなら刻印することによって HIVと共に生きる人々や 感染の危険にさらされている人々を 他の市民とは違う扱いをする 非公式の許可を与えてしまうからです Bởi những hệ lụy và dấu hiệu đã làm cho người khác nghĩ mình có quyền đối xử với người bị HIV và người có nguy cơ lây nhiễm cao khác những công dân bình thường. |
また、ロゴをプリントした T シャツや名前を刻印したフォトフレームのように、パーソナル加工を施したものもあります。 Hoặc những sản phẩm này có thể được cá nhân hóa, chẳng hạn như áo thun có biểu trưng in và khung ảnh có khắc tên. |
また、スイスのコインにもこの名前が刻印されている。 Tất cả các đồng tiền của Thụy Sĩ đều có dấu hiệu này. |
「コンスタンティヌスは決して太陽崇拝をやめたわけではなく,硬貨に太陽の刻印をとどめていた」と,ジョンソンは述べています。 Ông Johnson ghi nhận: “Constantine đã không bao giờ từ bỏ việc thờ mặt trời và vẫn giữ hình mặt trời trên các đồng tiền”. |
何かで20%間違えた からといって 別にDNAに “C” と 刻印されているわけではなく Nó khiến chúng nhận ra rằng khi gặp phải 20% lỗi sai, không có nghĩa là DNA của ta phải nhận điểm C. |
神のみ名の刻印がある硬貨 Những đồng tiền mang danh Đức Chúa Trời |
その鏡には神殿の絵と「神殿の中の自分の姿を見る」という刻印がありました。 Những tấm kính soi mặt có khắc hình đền thờ với dòng chữ: “Hãy Tưởng Tượng Mình ở trong Đền Thờ.” |
同じく重要なのはコミュニティと対話することです そうすれば あまりにも度々 罰を正当化したり 刻印をあおるのに用いられる 宗教や慣行法の解釈を 変えることができます Và 1 điều quan trọng nữa là trao đổi giữa các cộng đồng để thay đổi nhận thức về tôn giáo hay tập quán vì đây là 2 yếu tố chính trong sự phán xét và châm ngòi cho các xung đột. |
次いで,それを上からハンマーでたたいて,フランに文様を刻印しました(4)。 Kế đến, ông dùng búa đóng mạnh vào khuôn để tạo hình trên miếng kim loại (4). |
領土内で通用する硬貨には,やがてFidei Defensor(“信仰の擁護者”)という刻印が押されるようになり,ヘンリーはこの称号が後継者にも引き継がれることを願い出ました。 Chẳng bao lâu sau, các chữ Fidei Defensor đã được khắc trên kim tệ lưu hành trong xứ và Henry yêu cầu tước hiệu này được truyền lại cho những người kế vị ông. |
商品をカスタマイズ(刻印など)して販売する場合、カスタマイズする商品であるということを title [商品名] と description [商品説明] 属性で説明してください。 Nếu bạn cung cấp dịch vụ tùy chỉnh, khắc dấu hay tạo dấu ấn cá nhân cho sản phẩm, hãy giải thích rõ sản phẩm đã được tùy chỉnh trong tiêu đề và thuộc tính mô tả. |
彼 ら は 、 それ を し な かっ た 刻印 し ま し た か ? Họ dán tem vào đó, phải không? |
例えば,金めっきの時計やブレスレットや指輪を大量に仕入れ,それらに14金の刻印を施して,街頭やショッピングセンターの駐車場で売ったのです。 Chẳng hạn, tôi mua rất nhiều đồng hồ, vòng và nhẫn mạ vàng rồi đóng dấu là vàng 14 cara. Sau đó, tôi đem bán ngoài đường phố và bãi đậu xe của các trung tâm mua sắm. |
ティベリウスの肖像が刻印されていたデナリ銀貨 Đồng bạc có hình của Ti-be-rơ |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 刻印 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.