καταναλωτισμός trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ καταναλωτισμός trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ καταναλωτισμός trong Tiếng Hy Lạp.

Từ καταναλωτισμός trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là Xã hội tiêu dùng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ καταναλωτισμός

Xã hội tiêu dùng

Xem thêm ví dụ

Η υποβάθμιση του καταναλωτισμού είναι μια ιδέα που λέει πως το να ξοδεύεις χρήματα επιπόλαια σε βγάζει εκτός μόδας.
Giảm tiêu dùng là ý tưởng sử dụng tiền một cách nhẹ dạ làm bạn trở nên lỗi thời một chút.
Επειδή ο Διάβολος ξέρει ότι ο καιρός του είναι λίγος, χρησιμοποιεί ένα βασικό στοιχείο της ανθρώπινης κοινωνίας το οποίο εξουσιάζει —τις μεγάλες επιχειρήσεις— για να προωθεί έναν ξέφρενο καταναλωτισμό που οδηγεί παγκοσμίως σε εξάντληση των φυσικών πόρων και καταστροφή του περιβάλλοντος, απειλώντας την ανθρωπότητα με εξαφάνιση. —Αποκάλυψη 11:18· 18:11-17.
Biết rằng thời giờ của mình còn rất ngắn, Ma-quỉ lợi dụng thương mại, một trong những hệ thống chính trong xã hội, để kích thích nhu cầu tiêu dùng của người ta. Điều này làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trường toàn cầu, vì thế đe dọa mạng sống của con người.—Khải-huyền 11:18; 18:11-17.
Οι διαφημίσεις και ο καταναλωτισμός μπορούν να κάνουν τα παιδιά απαιτητικά.
Ngoài ra, công nghiệp quảng cáo và chủ nghĩa tiêu thụ có thể khiến con cái trở nên đua đòi.
Και αν ο Γκάντι, αναφερόμενος στις «γιορταστικές εκδηλώσεις», εννοούσε την κοσμική πλευρά των σύγχρονων Χριστουγέννων, τον ξέφρενο καταναλωτισμό που όλοι παρατηρούμε, δύσκολα θα αρνηθεί κανείς ότι αυτή η πτυχή του εορτασμού είναι συνήθως η πιο εξέχουσα.
Và nếu qua “hội hè” Gandhi muốn nói về khía cạnh thế tục của Lễ Giáng Sinh thời nay, chủ nghĩa tiêu xài cuồng nhiệt mà tất cả chúng ta đều nhìn thấy, thì khó mà phủ nhận rằng khía cạnh này của lễ hội thường nổi bật nhất.
Φυσικά αυτά τα αισθήματα του ανταγωνισμού για την κοινωνική θέση, καταλήγουμε ότι προκαλούν τον καταναλωτισμό στην κοινωνία μας.
Và đương nhiên, những cảm giác đó về trạng thái cạnh tranh bắt nguồn từ đó điều khiển sự bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong xã hội.
Εξερευνά επίσης θέματα καταναλωτισμού, και περιβαλλοντικά, όπως σε αυτό το έργο, όπου τρία αντικείμενα που μοιάζουν με καλάθια δείχνουν οργανικά και πλεγμένα, και είναι πλεγμένα, αλλά με λωρίδες από ατσάλι, παρμένο από αυτοκίνητα τα οποία βρήκε σε μια μάντρα στην Μπανκαλόρ.
Cô cũng khám phá những chủ đề về sự tiêu dùng, và môi trường, ví dụ như trong sản phẩm này, những đồ vật giống cái giỏ này trông như có kết cấu và, được dệt lại, nhưng với các mảnh thép, được tận dụng từ phế thải ô tô mà cô tìm thấy ở 1 bãi phế liệu ở Bangalore.
Μάλιστα, τα στοιχεία δείχνουν ότι ο καταναλωτισμός, ειδικά αν το τίμημα είναι οι ηθικές και οι πνευματικές αξίες, υποσκάπτει την ευτυχία.
Thật vậy, các cuộc nghiên cứu cho thấy khi càng mua nhiều món hàng nhưng lờ đi các giá trị đạo đức và tâm linh của mình, thì niềm hạnh phúc dần dần tan biến.
Η ραγδαία οικονομική πρόοδος της Κορέας οδήγησε στην ανάπτυξη του εμπορικού πνεύματος, και τα χριστουγεννιάτικα δώρα ήταν ένα απλό μέσο για την προώθηση του καταναλωτισμού.
Khi nền kinh tế Hàn Quốc phát triển nhanh chóng, thì ngành thương mại bành trướng, và tặng quà Giáng Sinh là một cách đơn giản để đẩy mạnh sự tiêu dùng.
Λένε ότι η εποχή μας είναι υλιστική λόγω αυτού του καταναλωτισμού.
Người ta đã từng nói về sự tiêu dùng này rằng thời của chúng ta là thời của vật chất.
Είναι ολοκληρωτικά απορροφημένοι μέσα στον κυκεώνα του υλισμού, του καταναλωτισμού και της αλόγιστης αναζήτησης απολαύσεων.
Họ hoàn toàn bị cuốn hút vào một lối sống duy vật triền miên, khuyến khích tiêu thụ và mua vui rỗng tuếch.
Σαν αποτέλεσμα, η υποβάθμιση του καταναλωτισμού είναι στη μόδα.
Kết quả là, giảm tiêu dùng diễn ra.
Αν ο μεγαλύτερος στόχος του σχεδιασμού τον 20ο αιώνα ήταν η δημοκρατικοποίηση του καταναλωτισμού -- δηλαδή ο Henry Ford, η Levittown, η Coca-Cola και το IKEA -- νομίζω ότι ο σημαντικότερος στόχος του σχεδιασμού για τον 21ο αιώνα είναι η δημοκρατικοποίηση της παραγωγής.
Nếu các dự án thiết kế lớn ở thế kỷ 20 là dân chủ hóa tiêu dùng như Henry Ford, Levittown, Coca-cola, IKEA -- tôi nghĩ các dự án thiết kế lớn của thế kỷ 21 là dân chủ hóa sản xuất.
(Γέλια) Ο καταναλωτισμός δεν είναι υλισμός.
(tiếng cười) Tiêu dùng không cứ phải là vật chất
Σε μια πιο ακραία εκδήλωση ενάντια στον καταναλωτισμό, η εταιρεία δημοσιοποίησε διαφήμιση " Μην αγοράσεις αυτό το μπουφάν " κατά τη διάρκεια της περιόδου που οι πωλήσεις αυξάνονταν.
Thậm chí với lập trường quyết liệt hơn trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, công ty dùng quảng cáo " Đừng mua áo khoác này " trong suốt mùa cao điểm mua sắm.
Από αυτή την οπτική, ο συλλογικός καταναλωτισμός έχει αυξηθεί.
Vậy, trân trọng nó, sự hợp tác tiêu dùng thực sự tiến lên.
Επομένως, το τέταρτο είδος καταναλωτισμού που παρατηρείται μετά την κρίση είναι η επιστροφή στο ποίμνιο.
Vậy, điều thứ 4 phân chia sự tiêu dùng sau khủng hoảng ta đi qua là bước chuyển về trở lại với cộng đồng.
Με ποιον τρόπο, όμως, μέσα στον ολοένα και πιο σχισματικό και διασπασμένο μας κόσμο, προσφέρουμε εμπειρία κοινή σε όλους, που δεν διαμεσολαβείται από τον μανιώδη καταναλωτισμό μας;
Nhưng ở đâu, trong thế giới già nhanh chóng già cỗi và chia nhỏ của chúng ta, chúng ta trao tặng những kinh nghiệm mang tính cộng đồng, không qua trung gian bởi quyền lợi tiêu dùng kịch liệt của chính chúng ta?
Προφανώς, δεν επιθυμώ να γίνει κάτι τέτοιο, επειδή σαν διαφημιστής τείνω να θεωρώ την αποταμίευση σαν μη αναγκαία αναβολή καταναλωτισμού.
Hiển nhiên là tôi không muốn mọi người làm thế, vì là 1 nhà quảng cáo tôi coi việc tiết kiệm là sự trì hoãn tiêu dùng không cần thiết.
Το περιοδικό Η Ινδία Σήμερα, Διεθνής Έκδοση (India Today International) ανέφερε ότι το 2007 ήταν έτος κατά το οποίο η χώρα «προχώρησε με γοργούς ρυθμούς σε νέα επίπεδα έκδηλου καταναλωτισμού».
Theo báo cáo của India Today International, năm 2007 là năm mà “mức tiêu dùng của người dân tăng vượt bậc”.
Σε μια πιο ακραία εκδήλωση ενάντια στον καταναλωτισμό, η εταιρεία δημοσιοποίησε διαφήμιση «Μην αγοράσεις αυτό το μπουφάν» κατά τη διάρκεια της περιόδου που οι πωλήσεις αυξάνονταν.
Thậm chí với lập trường quyết liệt hơn trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, công ty dùng quảng cáo "Đừng mua áo khoác này" trong suốt mùa cao điểm mua sắm.
Ο δημοσιογράφος Χουάν Άριας τονίζει: «Εκείνοι που, εντός της Χριστιανοσύνης, επικρίνουν τον τρόπο με τον οποίο έχουν γίνει τα Χριστούγεννα “ειδωλολατρικά”, με μεγαλύτερη έμφαση στη διασκέδαση και στον καταναλωτισμό παρά στη θρησκεία, γενικά δεν γνωρίζουν ότι, από την έναρξή τους κιόλας, τα Χριστούγεννα . . . ενσωμάτωσαν πολλά από τα χαρακτηριστικά της ρωμαϊκής ειδωλολατρικής γιορτής [του ήλιου]». —Ελ Παΐς (El País), 24 Δεκεμβρίου 2001.
Phóng viên Juan Arias nói: “Nhiều người có đạo phê phán Lễ Giáng Sinh đã bị ‘ngoại giáo hóa’ và trở thành một dịp để vui chơi và mua sắm hơn là một nghi lễ tôn giáo. Nói chung, những người đó đều không hề hay biết rằng ngay những Lễ Giáng Sinh đầu tiên... cũng đã mang nhiều đặc điểm của lễ ngoại giáo [thờ mặt trời] của người La Mã”.—Báo El País, số ra ngày 24-12-2001.
Πάει ή στο Ντουμπάι ή στο Πράσινο Ακρωτήρι πού είναι υπέροχο αυτήν την εποχή, αλλά πιστεύω ότι θα ξοδέψει τα λεφτά του στην πρωτεύουσα του καταναλωτισμού.
Thời tiết Cape Verde lúc này rất đẹp, nhưng tôi đoán Kenny sẽ tiêu xài chút tiền mới kiếm được ở trung tâm mua sắm của thế giới.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ καταναλωτισμός trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.