機械 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 機械 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 機械 trong Tiếng Nhật.
Từ 機械 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là máy, máy móc, cơ giới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 機械
máynoun ([𣛠]) 新しい機械は多くの収入をもたらした。 Cỗ máy mới đã được mua rất nhiều tiền. |
máy mócnoun 最終的に私たちがしたいのは 機械も人間のようにものを見られるようにすることです Nên một cách tối ưu nhất, chúng tôi muốn dạy cho máy móc thấy được như chúng ta: |
cơ giớinoun ([機械]) 大規模な機械化で起こった問題を避けるようなものです nhằm tránh những vấn đề về cơ giới hóa quy mô lớn mà chúng ta đã gặp phải. |
Xem thêm ví dụ
機械学習の技術こそ そのような変化の 主な原因となるものです Học máy (machine learning) là công nghệ có trách nhiệm lớn trong sự thay đổi này. |
ドイツ人であるアサード姉妹にとって,家族から遠く離れることや,アサード兄弟が熟錬の機械技師としての職を捨てることに同意するには,非常に大きな信仰が必要でした。 Đối với Chị Assard, là người Đức, thì việc rời xa gia đình, và cho phép Anh Assard từ bỏ việc làm là một kỹ sư cơ khí thành công, đã đòi hỏi một đức tin phi thường. |
「こうした働きが,目をみはるようなパターンの,整然としていてしかもとてつもなく複雑なこの機械とも言うべきものによってどのようになされるかは,明確には分かっていない。 ......人間が脳に関するなぞのすべてを解明することは決してないだろう」― 科学アメリカ誌。 “Bộ máy cực kỳ phức tạp này (đã được hoạch định và tổ chức đến mức tinh xảo tuyệt vời) thực hiện được những chức năng mà người ta vẫn chưa hiểu làm sao nó có thể làm được... Loài người có lẽ sẽ chẳng bao giờ giải quyết nổi mọi vấn đề rắc rối riêng rẽ của não bộ” (Scientific American). |
人の思考を取り出して 機械に入れることはできません Bạn không thể chỉ lấy tư duy con người và nhét vào một cỗ máy. |
彼らは農民 電気技師 機械技師 環境技師 コンピュータ科学者 植物科学者、経済学者や 都市計画家です Đây là những người nông dân, kĩ sư điện, kĩ sư cơ khí, kĩ sư môi trường, nhà khoa học máy tính, nhà thực vật học, nhà kinh tế học, nhà kế hoạch đô thị. |
言葉を変えれば、問題の核心は 私たちが他人の心について考えるために使う機械、つまり― 脳細胞で出来た私たちの脳ですが その脳細胞は、他の動物、猿とか ネズミとか、ナマコにもあるのです Nói cách khác, điểm then chốt của vấn đề đó là bộ máy mà chúng ta dùng để tư duy về suy nghĩ của những người khác, bộ não của ta, được tạo nên từ nhiều mảnh, những tế bào não, thứ mà chúng ta cùng chia sẻ với các động vật khác, với loài khỉ, chuột, và thậm chí sên biển. |
ジョン・ヘンリー以降 最も有名な人間対機械の競争で 私は 2度 IBMのスーパーコンピュータ 「ディープ・ブルー」と対戦しました Trong cuộc thi giữa người và máy nổi tiếng nhất kể từ thời John Henry, Tôi đã chơi hai trận cờ đấu với siêu máy tính của IBM, Deep Blue. |
たとえ エンジニアが 熱力学の第一法則を 破らないような機械を設計できたとしても なおも第二法則により 実際に機能することはないのです Thậm chí khi các kỹ sư bằng cách nào đó thiết kế được một chiếc máy không vi phạm Nguyên lý I Nhiệt động lực học, chúng vẫn không tồn tại trong thực tế do đã vi phạm Nguyên lý II. |
世界で唯一核融合を行った機械です Nó là cỗ máy duy nhất trên thế giới thực hiện được hợp hạch. |
我々 の 最上 の 機械 が 幾 度 も 使命 の 達成 に 失敗 し た Những người máy tốt nhất vẫn thất bại lần lượt. |
で、この機械がするのは、自分でオイルを浴びることだけです Vì thế, cái máy này không làm gì cả trừ việc tự tắm nó trong dầu. |
これを作ったとき ある男性が言ったんだ “機械なしでこんなの作れるもんか” Khi tôi làm cái này, một người đàn ông thấy và nói với tôi rằng "Không có cách nào có thể làm được, anh cần phải dùng đến máy. |
腕利きの時計職人だが、時計以外にも機械なら何でも手がける。 Tuy là chuyên gia đồng hồ nhưng có thể sửa bất cứ gì kể cả đồ điện tử gia dụng. |
一見すると ただの格子の並びですが カーソルを移動させると それぞれの羊が表示されます 極めて機械的なプロセスの裏側に 人間性が垣間みられるのです và bỏ chúng lên cái lưới này bạn thấy đấy, bằng cách cuộn qua từng cái một, Cái nhân tính đằng sau cái quá trình hoàn toàn máy móc này |
これは機械学習で 伝統的なプログラムではないので たとえば「うつハイリスク」とか 「妊娠ハイリスク」 「攻撃的な人物度」 などの変数は登場しません Và vì đây là máy móc tự học, chứ không phải mã hóa truyền thống, không hề có một biến số nào có tên "có khả năng trầm cảm cao", "có khả năng mang thai cao", "tính cách hung hăng". |
鮮やかな身のこなしで跳躍し,空中で正確なひねりを加えます。 まさに,見事に調整された精密機械のようです。 Khi xem vận động viên ấy nhảy và xoay người trên không một cách uyển chuyển và cực kỳ chính xác, chắc chắn bạn nghĩ rằng cơ thể người ấy giống như một cỗ máy hoạt động vô cùng hài hòa. |
そこで自律型システムの 研究をしている研究者は 哲学者と協業し 機械に倫理をプログラミングするという 複雑な問題を扱っています このことは 仮定のジレンマでさえも 現実世界との衝突が避けられない 場合もあることを証明しています Vì thế các nhà nghiên cứu những hệ thống tự động đang hợp tác với các triết gia để xác định vấn đề phức tạp khi chạy chương trình đạo đức cho máy móc, điều đó cho thấy ngay cả những tình thế giả định cũng có thể xuất hiện trong thực tế. |
しかし現在,機械化を進めている国が増加しているので,このような風景は世界中で次第に変わりつつあります。 Trên toàn thế giới, tình trạng này đang dần dần thay đổi, hiện nay ngày càng có nhiều nước đang cơ khí hóa. |
気がふれて 私のように 機械のようになった女性もいます Số khác thì trở nên điên loạn, sống như một cái máy giống tôi. |
ますます高度化する分析手法で そのデータを選別することで 私たちは 全く新しい方法で さらに効率よく機械を 運転できるように なってきています Những phân tích tinh vi sau đó được chuyển thành dữ liệu đưa ra những cái nhìn sâu sắc, hiểu biết, cho phép chúng ta vận hành những cỗ máy theo những cách hoàn toàn mới và có hiệu quả hơn rất nhiều. |
この最強の戦艦,よろいを着た巨大な機械は,息をのむほどの光景でした。 Chiếc tàu nổi mạnh nhất này là một hình ảnh ngoạn mục của một con tàu bọc sắt cùng với máy móc thiết bị. |
また,クラウディウスは,自分の気に入るように舞台装置が作動しなかったとき,担当の機械工たちを闘技場で戦わせるよう命令しました。 Và khi thiết bị sân khấu không hoạt động đúng theo ý Hoàng Đế Claudius, ông ra lệnh đưa vào đấu trường những người chịu trách nhiệm trục trặc kỹ thuật này. |
機械は開発されていません Máy móc vẫn chưa phát triển. |
機械 たち は それ を 利用 し 自分 たち の エネルギー に 換え る 方法 を 見つけ た Kết hợp với 1 dạng hợp nhất... những cỗ máy này đã tìm thấy số năng lượng mà chúng cần. |
何かもっといい方法があるはずだ」 彼は病院の廊下を歩き これまでの手術を 台無しにした壊れた機械の廃棄所に来ました これは科学的な試みの時間と思いました 彼はただただ色々いじりはじめました Rồi anh ấy bước xuống hội trường đến nơi mà họ bỏ tất cả những thiết bị mà vừa mới biến thành rác -- tôi nghĩ đó là một thuật ngữ khoa học-- và anh ấy bắt đầu mày mò. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 機械 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.