întocmai trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ întocmai trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ întocmai trong Tiếng Rumani.

Từ întocmai trong Tiếng Rumani có các nghĩa là chính, đúng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ întocmai

chính

adjective

Ce credeţi că înseamnă a ne supune unei porunci „întocmai”?
Các em nghĩ việc tuân theo một lệnh truyền ′′một cách rất chính xác′′ có nghĩa là gì?

đúng

adjective

Rahav este salvată împreună cu familia ei, întocmai cum îi promiseseră spionii.
Ra-háp và gia đình nàng được cứu sống, đúng như hai người do thám đã hứa với nàng.

Xem thêm ví dụ

Frafli øi surori, Prima Preøedinflie a întocmit, pentru informarea dumneavoastræ, urmætorul raport statistic cu privire la creøterea numærului de membri øi la situaflia Bisericii la 31 decembrie 2002:
Thưa các Anh Chị Em, Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn đã công bố bản báo cáo sau đây liên quan đến sự tăng trưởng và hiện trạng của Giáo Hội tính đến ngày 31 tháng 12 năm
Dar folosiţi-le pe toate împreună pentru a vorbi, şi ele se vor mişca întocmai ca degetele celor mai iscusiţi dactilografi sau pianişti de concert.
Nhưng nếu tổng hợp chúng lại để phát ra tiếng nói, thì chúng hoạt động giống như các ngón tay của người đánh máy lành nghề và của người chơi đàn dương cầm trong các buổi hòa nhạc.
Şi, deşi confecţionarea corturilor era o muncă umilă şi istovitoare, ei erau fericiţi să o facă, lucrând chiar „noapte şi zi“ pentru a putea promova interesele divine — întocmai cum mulţi creştini din zilele noastre se întreţin având un serviciu sezonier sau cu jumătate de normă, pentru a dedica cea mai mare parte din timpul rămas faptului de a-i ajuta pe oameni să audă vestea bună. — 1 Tesaloniceni 2:9; Matei 24:14; 1 Timotei 6:6.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
Primul e că bebelușii ne ascultă atent și fac statistici în timp ce ne ascultă -- întocmesc statistici.
Thứ nhất, những đứa trẻ vừa chăm chú lắng nghe chúng ta, vừa thu nhập số liệu khi chúng nghe những gì chúng ta nói -- chúng đang thu nhập số liệu.
Aşa vorbeşte DOMNUL, care te-a făcut şi te-a întocmit în pântecele mamei şi te-a ajutat: «Nu te teme de nimic, slujitorul Meu Iacov, Israelul Meu [şi tu, Ieşurun, NW], pe care l-am ales»“ (Isaia 44:1, 2).
Đức Giê-hô-va, là Đấng đã làm nên ngươi, đã gây nên ngươi từ trong lòng mẹ, và sẽ giúp-đỡ ngươi, phán như vầy: Hỡi Gia-cốp, tôi-tớ ta, và Giê-su-run mà ta đã chọn, đừng sợ chi”.
Stimaţi fraţi şi surori, Prima Preşedinţie a întocmit următorul raport referitor la creşterea şi situaţia Bisericii la data de 31 decembrie 2004.
Thưa các anh chị em, Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn đã công bố bản báo cáo sau đây liên quan đến sự tăng trưởng và hiện trạng của Giáo Hội tính đến ngày 31 tháng Mười Hai năm 2004:
Ca grup, ele decid să organizeze un prânz în acea duminică, după biserică, să joace volei în serile de joi, să întocmească un calendar pentru a merge la templu și să planifice cum să ajute tinerii să ajungă la activități.
Họ quyết định chung với cả nhóm là có một bữa ăn vào ngày Chủ Nhật đó sau nhà thờ, bắt đầu chơi bóng chuyền vào tối thứ Năm, lập lịch trình đi tham dự đền thờ, và hoạch định cách giúp giới trẻ đi tham dự các buổi sinh hoạt.
Povestea a devenit atât de strigătoare la cer, încât a fost desemnată o comisie de anchetă care acum 30 de ani, în 1982, a întocmit Raportul Ballah - acum 30 de ani - și aranjamentele interguvernamentale au fost oprite imediat.
Toàn bộ vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn khi thực tế một Ủy ban điều tra được lập ra, và báo cáo rằng trong năm 1982, 30 năm về trước -- bài báo cáo Ballah -- 30 năm trước, và ngay lập tức, sự dàn xếp giữa các chính phủ ngừng hoạt động,
Aceasta datorită faptului că organizarea împărăţiei celestiale are la bază familiile.14 Prima Preşedinţie i-a încurajat pe membri, în special pe tineri şi pe tinerii adulţi necăsătoriţi, să acorde o atenţie deosebită muncii pentru întocmirea istoriei familiei şi rânduielilor pentru membrii familiilor proprii şi pentru strămoşii membrilor din episcopia şi ţăruşul lor.15 Trebuie să fim uniţi atât cu rădăcinile, cât şi cu ramurile.
Điều này là vì tổ chức thượng thiên giới dựa vào gia đình.14 Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn đã khuyến khích các tín hữu, nhất là giới trẻ và những người thành niên trẻ tuổi độc thân, phải chú trọng đến công việc lịch sử gia đình và các giáo lễ dành cho các tên của gia đình họ hoặc tên của các tổ tiên của các tín hữu trong tiểu giáo khu và giáo khu của họ.15 Chúng ta cần phải được kết nối với cả tổ tiên lẫn con cháu của chúng ta.
Calculatoarele urmau să fie o parte importantă pentru viitorul muncii de întocmire a istoriei familiei – doar că nu cele pe care le vindea el.
Máy vi tính sẽ là một phần quan trọng cho tương lai của công việc lịch sử gia đình—chứ không phải chỉ mỗi máy vi tính mà người ấy đang bán.
Unii creştini cred, poate, că ar putea accepta premiul provenit dintr-o tragere la sorţi care nu a presupus participarea la un joc de noroc, întocmai cum ar putea accepta un eşantion gratuit sau alte cadouri pe care o firmă sau un magazin le-ar putea acorda în cadrul programului său de publicitate.
Có lẽ có những tín đồ đấng Christ cảm thấy rằng họ có thể lãnh giải thưởng của cuộc rút số không dính líu đến cờ bạc, giống như họ có thể nhận những mẫu hàng hoặc những món quà khác mà cơ sở thương mại hay tiệm bán hàng dùng để tặng khách hàng trong chương trình quảng cáo của họ.
În jurnalul pentru studiul scripturilor, întocmiţi o listă care să cuprindă câteva moduri prin care puteţi avea o influenţă pozitivă atât asupra credinţei persoanelor din familia, episcopia sau ramura voastră, cât şi asupra prietenilor voştri.
Trong nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em, hãy lập một bản liệt kê một số cách mà các em có thể có ảnh hưởng tích cực đến đức tin của những người trong gia đình, tiểu giáo khu hoặc chi nhánh, hay bạn bè của các em.
Baruc l-a ajutat pe Ieremia şi pe vărul acestuia să întocmească actele legale în tranzacţia lor, chiar dacă cei doi bărbaţi erau rude.
Ba-rúc giúp Giê-rê-mi và người em họ hoàn thành thủ tục pháp lý trong việc mua bán, dù họ là người thân của nhau.
Am făcut întocmai cum mi-a spus, iar în felul acesta am învăţat să conduc un studiu biblic.
Tôi làm y như những điều cha tôi dặn, và bằng cách này tôi đã học cách điều khiển học hỏi Kinh-thánh.
Prima Preşedinţie şi Cvorumul celor Doisprezece ne-au adus din nou în atenţie importanţa muncii în templu şi de întocmire a istoriei familiei.13 Răspunsul dumneavoastră la această atenţionare vă va mări bucuria şi fericirea personală şi ca familie.
Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn và Nhóm Túc Số Mười Hai đã từng tái nhấn mạnh về công việc lịch sử gia đình và công việc đền thờ.13 Sự đáp ứng của các anh chị em với điều được nhấn mạnh này sẽ gia tăng niềm vui và hạnh phúc của cá nhân và gia đình các anh chị em.
Documentul a fost întocmit în fortăreaţa Masada în al şaselea an al revoltei iudeilor împotriva Romei, în prima zi a lunii marheshvan.
Chứng thư ấy có ghi những điều đã xảy ra vào ngày đầu tiên của tháng Marheshvan thuộc năm thứ sáu của cuộc nổi dậy chống La Mã của người Do Thái.
Datorită exemplului de devotament şi slujirii lui Amon, el a putut să-i predice lui Lamoni despre planul mântuirii întocmit de Tatăl Ceresc.
Vì tấm gương trung tín và sự phục vụ của Am Môn nên ông đã có thể giảng dạy cho La Mô Ni về kế hoạch cứu chuộc của Cha Thiên Thượng.
* întocmiţi o listă cu activităţi de recreere sănătoase pe care copiii dumneavoastră le-ar face cu plăcere împreună cu familia.
* Lập bản liệt kê các sinh hoạt giải trí lành mạnh mà con của các anh chị em muốn làm chung với gia đình.
Puteţi nota următorul principiu în scripturile voastre sau în jurnalul pentru studiul scripturilor: Când ne supunem întocmai Domnului, El ne va întări în luptele pe care le avem în viaţă.
Cân nhắc việc viết nguyên tắc sau đây trong thánh thư hoặc nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em: Khi chúng ta vâng lời Chúa một cách chính xác thì Ngài sẽ củng cố chúng ta trong các trận đánh trong cuộc đời.
Consemnaţi acele impresii, revedeţi-le des şi urmaţi-le întocmai.
Hãy ghi xuống và thường xuyên xem lại các ấn tượng đó. Và tuân theo một cách chính xác.
Întocmai ca păstorii din antichitate‚ bătrînii de astăzi plini de iubire pasc „turma lui Dumnezeu“
Giống như các người chăn chiên thời xưa, ngày nay các trưởng lão “chăn bầy của Đức Chúa Trời” một cách đầy yêu thương
Dacă ne gîndim la miile de caracteristici minunate ale corpului, pe care ni le-a dat Creatorul, ar trebui să simţim dorinţa de a ne exprima întocmai ca şi regele David:
Để cám ơn về hàng ngàn khía cạnh tuyệt vời của thân thể chúng ta, chúng ta nên thốt lên những lời như Vua Đa-vít:
Ceea ce e uimitor e că, chiar dacă am zburat foarte sus deasupra pădurii, mai târziu în analiză, putem să intrăm și să vedem frunzișul copacilor, frunză cu frunză, creangă cu creangă, întocmai cum celelalte specii care trăiesc în această pădure se bucură de ea și de copaci.
Và tuyệt vời là, mặc dù chúng tôi bay rất cao phía trên cánh rừng, lát nữa trong bản phân tích, chúng tôi có thể đi sâu vào và thật sự trải nghiệm những ngọn cây, rõ rừng từng chiếc lá, chiếc cành, cũng như các sinh vật khác sống trong khu rừng này trải nghiệm nó cùng với những cái cây.
Munca misionară, munca de întocmire a istoriei familiei şi munca în templu sunt aspecte complementare şi corelate ale unei lucrări măreţe făcută „ca la plinirea vremilor, [El să-Şi unească] iarăşi într-unul, în Hristos, toate lucrurile: cele din ceruri şi cele de pe pământ” (Efeseni 1:10).
Công việc truyền giáo, lịch sử gia đình và công việc đền thờ là những khía cạnh bổ sung và liên kết của một công việc vĩ đại, “để làm sự định trước đó trong khi kỳ mãn, hội hiệp muôn vật lại trong Đấng Ky Tô, cả vật ở trên trời và vật ở dưới đất” (Ê Phê Sô 1:10).
Isus Cristos, un personaj religios foarte respectat, a arătat că religia falsă produce roade rele, fapte rele, întocmai cum un „pom putred produce rod lipsit de valoare“ (Matei 7:15–17).
Một nhân vật tôn giáo được nhiều người kính trọng, Chúa Giê-su Christ, cho biết tôn giáo sai lầm khiến người ta có những hành vi sai quấy, giống như “cây nào xấu thì sanh trái xấu”.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ întocmai trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.