いくよ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ いくよ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ いくよ trong Tiếng Nhật.
Từ いくよ trong Tiếng Nhật có nghĩa là năm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ いくよ
năm(years) |
Xem thêm ví dụ
フェミニズムとは性別に関する固定観念を打ち消していくことであり 女性的なものなど 一切ありません Phong trào nam nữ bình quyền là nhằm xóa đi khác biệt về giới tính, bởi vậy, thuyết nam nữ bình quyền chẳng nữ tính tí nào.” |
22 その信仰に倣う ― 彼女は『心の中であれこれと結論を下していった』 22 Hãy noi theo đức tin của họ—Cô ấy “suy-nghĩ trong lòng” |
マシュマロを食べなかった子どもたちはみんな 人生がうまくいっていることを 発見したのです Và họ thấy rằng 100% những đứa trẻ đã không ăn miếng kẹo dẻo đang thành công. |
うまくいく事を願って Hy vọng sẽ ổn. |
思春期になってからも子どもに霊的価値観を教えていくには,どうしたらよいのだろう。 Khi con bước sang tuổi thiếu niên, làm sao mình có thể tiếp tục dạy con những điều thiêng liêng? |
当初は非常に不寛容で妥協を許さなかったカルヴァン主義であるが、各国で政治権力により迫害を受けるようになると、「寛容」を主張して変貌し、やがて近代的な政教分離の主張を展開していくことになる。 Ban đầu, chính Calvin là người không dung nạp và kiên quyết, nhưng khi bị bức hại bởi quyền lực chính trị ở các quốc gia, ông đã biến đổi bằng cách ủng hộ "khoan dung" và cuối cùng phát triển một tuyên bố ly giáo hiện đại của chủ nghĩa hỗn loạn. |
ルードビックは子どもの時から,「[神に関する]疑念と不確実な事柄が浮かんでは消え,不信仰が育っていった」と述べています。 Ông nói rằng từ thuở ông còn bé, “nghi vấn và sự hoang mang [về Chúa] cứ chập chờn hiện đến rồi biến đi và những sự hoài nghi cứ gia tăng”. |
いつもの日曜のように 秘密を交互に読んでいきました Và như mọi Chủ nhật khác, chúng tôi bắt đầu đọc to các bí mật cho nhau nghe." |
日本の剣術を辿っていくと、おおむねこの3つの流派に行き着くとも言われる。 Người ta cho rằng khi lần theo nguồn gốc kiếm thuật Nhật Bản thì sẽ đến được 3 lưu phái này. |
アメリカで売上 No.1 となるDVDは毎週変わっていきます。 Mỗi tuần, số lượng tiêu thụ đĩa DVD bán chạy ở Mỹ mỗi thay đổi. |
だ が 言 っ た よう に ケース は 置 い て いけ Nhưng như đã nói, anh để tiền lại. |
交換によって得られるものは ますます増えていきます Vậy lợi ích trong giao dịch chỉ là để phát triển. |
『弟子たちはただ地元にいるわけにはいきませんでした』 “Môn đồ không thể chỉ ở nhà” |
同じ写真を 撮っていても 私たちの ものの見方は 変わっていきます 娘は新たな節目を いくつも迎え 私は娘の目を通して ものを見るようになりました 娘が周りと どう関わり どんな見方をするか 分かるようになりました Bởi vì dù chúng tôi chụp cùng một bức ảnh, nhưng quan điểm của chúng tôi thay đổi, con gái tôi đạt được những dấu mốc mới, và tôi được nhìn cuộc đời qua đôi mắt con bé, cách nó quan sát và tương tác với mọi vật. |
20世紀的な作業の多くでは これは実際うまくいきます Điều đó thật ra là tốt đối với nhiều công việc trong thế kỉ 20. |
都合良く リンドンBジョンソン湖と名づけられた 湖に連れていかれたときは 変な予感がしました Nghe có vẻ đáng ngại khi ông và tôi đến bờ hồ, được gọi là hồ Lyndon Baines Johnson. |
比較することは喜びを盗んでいく」からです。 “Việc so sánh mình với người khác là tước đoạt đi niềm vui của mình.” |
目に見えるものは絶えず現れ 変形し 消えていきました Những vật thể xuất hiện, biến dạng rồi biến mất trong thực tế của tôi. |
『エホバの言葉は盛んになっていった』 “Đạo Đức Chúa Trời tấn tới rất nhiều” |
アンジェロは様々な宗教に神のまことの教えを探しましたが,何年もの間,満足のいく答えを得られませんでした。 Trong nhiều năm, Angelo tìm kiếm tôn giáo chân chính của Thượng Đế trong các tín ngưỡng khác nhau nhưng vẫn không toại nguyện. |
他方で 通貨供給量が変わらない状態で 財やサービスの生産が増えると 紙幣の相対価値が 上がっていきます これを「デフレーション」 と呼びます Đây được gọi là lạm phát, Ngược lại, nếu cung tiền không đổi, trong khi có nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, giá trị mỗi tờ đô-la sẽ tăng lên gọi là giảm phát. |
レコード会社はこの方法では うまくいきませんでしたよね? À, nó hoạt động không được hiệu quả lắm đối với các hãng thu âm, phải không? |
その子どもたちの態度が悪くなり 少年院に入ったり退学していきます Chúng phá phách và trượt dài, đến chỗ tù tội hoặc bỏ học. |
彼はその少年が垣根を飛び越えて、逃げていくのを見た。 Anh ta đã thấy thằng nhóc nhảy qua hàng rào và chạy mất. |
それはさておき、数値はこのように展開していきました。 Dù sao thì, đây là cách những con số bị che dấu đi. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ いくよ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.