いかが trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ いかが trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ いかが trong Tiếng Nhật.
Từ いかが trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sao, thế nào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ いかが
saonoun adverb ワカ モーレ など いかが で す か ? Món sa lát quả bơ thì sao ạ? |
thế nàoadverb (thế nào) |
Xem thêm ví dụ
そうであれば,この次にエホバの証人と会う時に尋ねてみてはいかがですか。 Nếu có, bạn đừng ngại nêu ra điều đó khi gặp Nhân Chứng vào lần tới. |
この点について次の記事が述べる事柄を調べてみるのはいかがですか。 Hãy xem xét những gì bài kế nói về đề tài này. |
もう一度,マタイ 5章から7章を注意深く,祈りのうちにお読みになってはいかがですか。 Sao bạn không xem kỹ lại chương 5 đến 7 của sách Ma-thi-ơ? |
では,1996年の4月と5月を雑誌配布の際立った月とするのはいかがでしょうか。 Vậy sao ta không dành ra tháng 4 và tháng 5 năm 1996 là những tháng đặc biệt để phân phát tạp chí? |
学校で非公式の証言を行なってみるのはいかがですか。 Còn việc làm chứng bán chính thức tại trường học thì sao? |
ピーナッツバターを使った料理はどんな味だろうと思われるなら,一度作ってご覧になるのはいかがでしょうか。 Nếu bạn tự hỏi không biết món ăn trộn với bơ đậu phộng có hương vị thơm ngon thế nào, sao bạn không thử làm một lần? |
3 あなたの結婚生活はいかがですか。 3 Tình trạng hôn nhân bạn như thế nào? |
試みにご自分の生活に聖書の教えを当てはめてごらんになるのはいかがですか。 Chúng tôi mời bạn hãy nghiệm thử các sự dạy dỗ của Kinh-thánh trong đời sống bạn. |
エホバの証人に,「あなた方のうちにある希望の理由」は何かと尋ねてみるのはいかがですか。 Sao bạn không yêu cầu Nhân Chứng giải thích ‘lý do nào họ có hy vọng đó’? |
一緒 に カード は いかが ? Anh có vui lòng chiều ý tôi ngồi xuống chơi vài ván bài Uýt không? |
部下 の ブロン の 処遇 は いかが なさ る の で しょ う か ? Cho phép tôi hỏi về số phận bạn đồng hành của tôi, Bronn? |
神に喜ばれる宗教を実践したいと思う方は,エホバの証人のことをもっとよくお知りになるのはいかがでしょうか。 Nếu bạn muốn thực hành một tôn giáo làm vừa lòng Đức Chúa Trời, mời bạn hãy làm quen với Nhân-chứng Giê-hô-va. |
わたしたちの身体的,また霊的なきずの向こうにあるものを見,キリストの贖いの犠牲の恩恵を受け,そうしたきずから永遠に解放される自分の姿を見つめるのはいかがでしょうか。 Sao ta không nhìn xa hơn những tì vết, về cả mặt thể xác lẫn thiêng liêng, và thấy chính mình được vĩnh viễn thoát khỏi mọi điều đó nhờ giá trị của sự hy sinh làm giá chuộc của đấng Christ? |
兄弟姉妹たちは最近の特別一日大会のプログラムからどのような益を得てきましたか。 あなたはいかがですか。 Chương trình hội nghị đặc biệt một ngày đã giúp anh chị và người khác như thế nào? |
一度聖書をお調べになるのはいかがでしょうか。 Chúng tôi đề nghị ông/bà thử cách tìm hiểu này ít nhất một lần. |
3 夏の期間中に野外奉仕の活動を増やすよう計画するのはいかがですか。 3 Tại sao không dự định gia tăng hoạt động rao giảng trong dịp hè? |
その一人となるのはいかがでしょうか。 Bạn có thể làm như vậy không? |
創世記 28:1)では,こんど配偶者が何かを心配していることがあれば,イサクと同じようにするのはいかがでしょうか。 (Sáng-thế Ký 28:1) Hãy làm như thế trong lần tới nếu người hôn phối của bạn lo âu về một vấn đề gì. |
立派だと思う点について配偶者を褒めてみてはいかがでしょうか。 ―箴言 31:28,29。 Tại sao không khen người hôn phối về đức tính mà bạn thích ở người ấy?—Châm-ngôn 31:28, 29. |
時間を取ってご自身で調べてみるのはいかがですか。 Sao bạn không dành thời gian để tự xem xét? |
今それをし始めてはいかがですか。 Tại sao không bắt đầu ngay bây giờ? |
大会や休暇の際,あなたの家族と共に旅行するよう勧めるのはいかがですか。 Bạn có thể nhiệt thành mời chị ấy cùng đi dự đại hội hoặc nghỉ hè với gia đình không? |
ですから,宣教奉仕で聖書を使うことが習慣となっていないなら,そうすることを目標にしてはいかがですか。 Vì thế, nếu chưa có thói quen dùng Kinh Thánh thường xuyên, sao bạn không đặt mục tiêu đó? |
イザヤ 55:11)人類に対する神の目的についてさらに調べてみるのはいかがですか。 (Ê-sai 55:11) Chúng tôi khuyến khích bạn học biết nhiều hơn nữa về ý định của Đức Chúa Trời dành cho nhân loại. |
ヨハネ 17:3)では,命に至る狭い道を歩く決意をするのはいかがでしょうか。 Tại sao không quyết tâm bước đi trên con đường hẹp dẫn đến sự sống? |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ いかが trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.