χορταίνω trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ χορταίνω trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ χορταίνω trong Tiếng Hy Lạp.
Từ χορταίνω trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là no, no nê, thoả mãn, làm thoả mãn, đáp ứng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ χορταίνω
no(satiate) |
no nê
|
thoả mãn(satiate) |
làm thoả mãn(sate) |
đáp ứng(satisfy) |
Xem thêm ví dụ
Όταν ήμουν παιδί, δεν χόρταινα να ακούω τους ιερείς στην εκκλησία. Hồi nhỏ, tôi rất thích nghe các linh mục giảng ở nhà thờ. |
Ανοίγεις το χέρι σου και χορταίνεις την επιθυμία κάθε ζωντανού πλάσματος». Chúa xòe tay ra, làm cho thỏa nguyện mọi loài sống”. |
«Ο Ιεχωβά θα σε οδηγεί διαρκώς και θα σε χορταίνει ακόμη και σε κατάξερη γη». —Ησαΐας 58:11 “Đức Giê-hô-va sẽ luôn dẫn dắt, làm ngươi no thỏa cả trong miền đất khô hạn”.—Ê-sai 58:11 |
«[Ο Θεός] χορταίνει όλη σου τη ζωή με ό,τι είναι καλό· η νεότητά σου ανανεώνεται σαν του αετού».—Ψαλμός 103:5. “Ngài cho miệng ngươi được thỏa các vật ngon, tuổi đang-thì của ngươi trở lại như của chim phụng-hoàng”.—Thi-thiên 103:5. |
Το στόμα που «προφέρει λόγια σοφίας» παράγει τους καρπούς που χορταίνουν. Cái miệng “xưng điều khôn-ngoan” sinh ra bông trái làm cho no đầy. |
Το εδάφιο Παροιμίες 27:20 προειδοποιεί: «Ο Σιεόλ και ο τόπος της καταστροφής δεν χορταίνουν· ούτε τα μάτια του ανθρώπου χορταίνουν». Châm ngôn 27:20 cảnh cáo: “Con mắt loài người chẳng hề chán, cũng như Âm-phủ và vực-sâu không hề đầy vậy”. |
21 Αναλογιστείτε τα θεόπνευστα λόγια που είπε ο ψαλμωδός όταν έψαλε για τον Ιεχωβά: «Ανοίγεις το χέρι σου και χορταίνεις την επιθυμία κάθε ζωντανού πλάσματος». 21 Hãy suy ngẫm về những lời của người viết Thi-thiên được soi dẫn khi ông hát về Đức Giê-hô-va: “Chúa xòe tay ra, làm cho thỏa nguyện mọi loài sống”. |
Δε το χορταίνεις με τίποτα αυτό το μέρος, ε; Không thể cưỡng được cái chỗ này, huh? |
Με τέτοιες προμήθειες, “η επιθυμία κάθε ζωντανού πλάσματος” στο σημερινό πνευματικό παράδεισο χορταίνει. Nhờ những sự sắp đặt đó, Đức Chúa Trời “làm cho thỏa nguyện mọi loài sống” trong địa đàng thiêng liêng ngày nay . |
Όπως με εκτίμηση είπε ο ψαλμωδός: «Από του καρπού των έργων σου [του Θεού] χορταίνει η γη. Như người viết Thi-thiên đã tỏ lòng biết ơn khi thốt lên: “Đất được đầy-dẫy bông-trái về công-việc Ngài (công-việc của Đức Chúa Trời). |
(Ψαλμός 9:18) Η Γραφή λέει επίσης για τον Δημιουργό μας: «Ανοίγεις το χέρι σου και χορταίνεις την επιθυμία κάθε ζωντανού πλάσματος». Lời Đức Chúa Trời đảm bảo rằng: “Người thiếu-thốn sẽ không bị bỏ quên luôn luôn” (Thi-thiên 9:18). |
Και δεν τον χορταίνει ποτέ. Mà còn không cương nổi! |
Μπορούμε να έχωμε εμπιστοσύνη στον Ιεχωβά Θεό, σ’ Εκείνον για τον οποίον η Αγία Γραφή λέγει: «Ανοίγεις την χείρα σου και χορταίνεις την επιθυμίαν παντός ζώντος.» 16 Chúng ta có thể tin tưởng nơi Giê-hô-va Đức Chúa Trời. |
Ανοίγεις την χείρα σου και χορταίνεις την επιθυμίαν παντός ζώντος». Chúa sè tay ra, Làm cho thỏa nguyện mọi loài sống” (Thi-thiên 145:15, 16). |
Εκείνη τρώει ώσπου χορταίνει και κρατάει φαγητό για να δώσει και στη Ναομί. —Ρουθ 2:14. Nàng ăn đến no nê và nhớ để dành phần mang về cho Na-ô-mi.—Ru-tơ 2:14. |
πάνω του ψήνει το κρέας που τρώει, και χορταίνει. Quay thịt mà ăn no nê. |
15 Στρέφοντας την προσοχή στην αποκατάσταση του λαού του το 537 Π.Κ.Χ., ο Ιεχωβά λέει μέσω του Ησαΐα: «Είναι βέβαιο ότι ο Ιεχωβά θα σε οδηγεί διαρκώς και θα χορταίνει την ψυχή σου ακόμη και σε καμένη γη και θα ζωογονεί τα κόκαλά σου· και θα γίνεις σαν καλοποτισμένος κήπος και σαν πηγή νερού, της οποίας τα νερά δεν ψεύδονται [«δεν εκλείπουν», Η Αγία Γραφή σε Νεοελληνική Μεταφορά, Σπύρου Φίλου]». 15 Hướng đến sự khôi phục của dân Ngài vào năm 537 TCN, Đức Giê-hô-va phán qua Ê-sai: “Đức Giê-hô-va sẽ cứ dắt-đưa ngươi; làm cho ngươi no lòng giữa nơi khô-hạn lớn; làm cho cứng-mạnh các xương ngươi, ngươi sẽ như vườn năng tưới, như nước [“nguồn nước”, “NW”] chẳng hề khô vậy”. |
Δεν χορταίνεις ποτέ σου. Với em thì làm sao đủ được. |
Δεν το χορταίνω! Ý tớ là, bao nhiêu cũng không đủ. |
Ο Θεός ποτέ δεν θα πάψει να “ανοίγει το χέρι του και να χορταίνει την επιθυμία κάθε ζωντανού πλάσματος”.—Ψαλμός 145:16. Và Đức Chúa Trời sẽ chắc chắn “xòe tay ra, làm cho thỏa nguyện mọi loài sống”.—Thi-thiên 145:16. |
Ναι, λες και η μουσική τον χορταίνει! Người đang sử dụng tiếng nhạc để thay thế bữa cơm |
Συνεχίζοντας να νουθετεί τον εαυτό του, ο ψαλμωδός Δαβίδ ψάλλει: «[Ο Ιεχωβά] χορταίνει όλη σου τη ζωή με ό,τι είναι καλό· η νεότητά σου ανανεώνεται σαν του αετού». Tiếp tục tự nhủ mình, người viết Thi-thiên là Đa-vít hát: “[Đức Giê-hô-va] cho miệng ngươi được thỏa các vật ngon, tuổi đang-thì của ngươi trở lại như của chim phụng-hoàng”. |
Δεν το χόρταινα. Tôi không xem đủ. |
«Ανοίγεις την χείρα σου και χορταίνεις την επιθυμίαν παντός ζώντος». —Ψαλμός 145:16. “Ngài xòe tay ra, thỏa mãn ước muốn của mọi loài sống”.—Thi thiên 145:16. |
Μεταξύ των γενεών, βλέπω ότι οι άνθρωποι δε χορταίνουν ο ένας τον άλλο, αν και μόνο αν μπορούν να έχουν ο ένας τον άλλον από απόσταση, σε ποσότητες που μπορούν να ελέγξουν. Qua các thế hệ, tôi thấy con người không thể gần gũi với nhau, nếu và chỉ nếu họ có thể có nhau nhưng với khoảng cách mà họ có thể kiểm soát được. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ χορταίνω trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.