ほんとに trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ほんとに trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ほんとに trong Tiếng Nhật.

Từ ほんとに trong Tiếng Nhật có các nghĩa là thật sự, thực sự, quả là, quả tình, quả thực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ほんとに

thật sự

(really)

thực sự

(really)

quả là

(really)

quả tình

(really)

quả thực

(really)

Xem thêm ví dụ

ほんとにそう思います
Như vậy đó.
『聖書をほんとによく知っているのね』
“Các bạn biết rất nhiều về Kinh Thánh”
そして この話の中で フランキーはこう言いました 「まいったよ 「まいったよ ドラッグをやるとほんとにバカになる」
Và sau đó, kể cho tôi câu chuyện này, Frankie nói, "Bạn biết đấy, thuốc kích thích làm bạn ngu ngốc."
彼女はほんとにきれいな声で歌いますね!
Nó hát hay quá.
ほんとに好きになったのは2回だけ
Tôi chỉ yêu có hai.
ほんとに求職は嫌いだ。
Tôi thực sự ghét tìm kiếm việc làm.
これほんとにスパゲッティ?
Đây có thật sự là mỳ Ý không?
ほんとにすごいです
Mọi chuyện cho tới nay khá là điên rồ.
ほんとにステキなサカナちゃん
Ôi cá yêu.
僕にはとてもできないことです ほんとに
Tôi không biết anh làm bằng cách nào, Chris, tôi thực sự không biết.
君の髪は、ほんとにくしゃくしゃに見えるよ。
Tóc của mày thật sự trông bù xù.
ほんとに誰もが中国にまつわる話を持っているみたいなんです
Và tôi bảo bạn nghe, cứ thể như tất cả mọi người đều có chuyện để kể.vậy.
彼は「ほんとに?なかなかいいね 今度借りてもいいかな」だって
Chúng tôi có thể dùng nó không?"
ほんとに危険なんだ
Thực sự rất nguy hiểm.
でも ほんとに大丈夫? 本気で参加してくれますね?
Nhưng tôi còn một câu hỏi: Bạn có cùng tôi vào cuộc chiến này không?
彼は「ほんとに?なかなかいいね 今度借りてもいいかな」だって
Và ông nói, " Tốt đấy.
ロケット:ほんとに?
Rockett: Thật à?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ほんとに trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.