χώμα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ χώμα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ χώμα trong Tiếng Hy Lạp.
Từ χώμα trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là đất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ χώμα
đấtnoun Ή ο μπάσταρδος που έβγαλε την πέτρα από το χώμα. Hay những kẻ nghèo khổ vì đã đào nó lên từ lòng đất. |
Xem thêm ví dụ
«Ανακαλώ και μετανοώ με χώμα και στάχτη».—Ιώβ 42:3, 6. Tôi lấy làm gớm-ghê tôi, và ăn-năn trong tro-bụi” (Gióp 42:3, 6). |
Έγινε «νεκρή ψυχή» και επέστρεψε στο χώμα από το οποίο είχε πλαστεί. Ông không còn biết gì hết, và ông trở về bụi đất vì ông từ đó mà ra. |
3, 4. (α) Όταν δημιούργησε τον άνθρωπο από χώμα, ποια πρόθεση δεν είχε ο Θεός; 3, 4. a) Khi dựng nên loài người bằng bụi đất, Đức Chúa Trời không có ý định gì? |
Εφαγα χώμα και μασούσα χορτάρι. Ăn đất, nhai cỏ. |
Ή ο μπάσταρδος που έβγαλε την πέτρα από το χώμα. Hay những kẻ nghèo khổ vì đã đào nó lên từ lòng đất. |
Ένα μικροσκοπικό εργαστήριο για χημικές αναλύσεις που χρησιμοποιούσε μια συσκευή οπισθοσκέδασης άλφα χρησιμοποιήθηκε για να αποκαλύψει ότι το χώμα της σεληνιακής επιφάνειας αποτελείται από βασαλτικό βράχο. Một phòng thí nghiệm phân tích hóa học thu nhỏ sử dụng một thiết bị tán xạ hạt alpha được sử dụng để xác định đất Mặt Trăng bao gồm đá bazan. |
Περισσότερο από οποιαδήποτε άλλη ιδιότητα, η αγάπη είναι αυτή που πράγματι κάνει το χώμα της καρδιάς μας δεκτικό στο Λόγο του Ιεχωβά. Trội hơn tất cả những đức tính khác, tình yêu thương thật sự khiến đất của lòng chúng ta hưởng ứng Lời Đức Giê-hô-va. |
Μπορούμε πράγματι να πιστέψουμε ότι ο Θεός έπλασε τον Αδάμ από χώμα και την Εύα από ένα πλευρό του Αδάμ; Có thể tin rằng Đức Chúa Trời tạo ra A-đam từ bụi đất và Ê-va từ xương sườn của A-đam không? |
Στην παραβολή του Ιησού σχετικά με το σπορέα, τι συμβαίνει στο σπόρο που σπέρνεται πάνω «στο καλό χώμα», και ποια ερωτήματα εγείρονται; Trong lời ví dụ của Chúa Giê-su về người gieo giống, điều gì xảy ra cho hột giống được gieo trên “đất tốt”, và những câu hỏi nào được nêu lên? |
18. (α) Γιατί θα πρέπει να προσδιορίσουμε τι σημαίνει για εμάς ατομικά το γεγονός ότι είμαστε χώμα; 18. a) Tại sao chúng ta nên xác định việc được dựng nên bằng bụi đất có nghĩa gì cho cá nhân chúng ta? |
Aυτός ο καφές έχει γεύση σαv χώμα. " " cà phê này có vị giống như nước cống! " |
και το υπόλειμμα του κορμού του πεθάνει μέσα στο χώμα, Và trong đất, gốc cây đã chết rồi |
Το χώμα περιέχει 5-770 ppm ψευδάργυρου με μέσο όρο 64 ppm. Đất chứa 5-770 ppm kẽm với giá trị trung bình 64 ppm. |
Δεν μπορεί να είναι το σώμα, το οποίο αποσυντίθεται και επιστρέφει στο χώμα της γης. Đó không thể là phần xác đã trở về cát bụi. |
«Στο Χώμα θα Επιστρέψεις» “Ngươi sẽ trở về bụi” |
7 Το στράτευμα που είχε απομείνει στον Ιωάχαζ αποτελούνταν μόνο από 50 ιππείς, 10 άρματα και 10.000 πεζούς στρατιώτες, επειδή ο βασιλιάς της Συρίας τούς είχε εξολοθρεύσει+ ποδοπατώντας τους σαν το χώμα κατά το αλώνισμα. 7 Giê-hô-a-cha chỉ còn lại một đạo quân gồm 50 kỵ binh, 10 cỗ xe và 10.000 bộ binh, vì vua Sy-ri đã hủy diệt và giẫm nát họ như bụi lúc đạp lúa. |
Θέλεις τα μούτρα του μπαμπά σου στο χώμα; Con muốn mặt bố rơi xuống đất à? |
Ένα μέρος του διέφυγε με τη μορφή πλημμύρας, αλλά το περισσότερο νερό που απορροφήθηκε από το χώμα απλώς εξατμίστηκε πάλι, ακριβώς όπως συμβαίνει στον κήπο σας αν αφήσετε ακάλυπτο το χώμα. Một phần nước chảy mất qua dòng lũ nhưng phần lớn lượng nước đã ngấm vào trong đất chỉ đơn giản là bốc hơi một lần nữa, giống như điều xảy ra trong khu vườn của bạn nếu bạn không bao phủ đất. |
Το εδάφιο Ψαλμός 103:14 μας υπενθυμίζει: «Αυτός γνωρίζει καλά την πλάση μας, θυμάται ότι είμαστε χώμα». Thi-thiên 103:14 nhắc nhở chúng ta: “Ngài biết chúng tôi nắn nên bởi giống gì, Ngài nhớ lại rằng chúng tôi bằng bụi-đất”. |
7 Ποδοπατούν τα κεφάλια των ασήμαντων μέσα στο χώμα της γης+ 7 Chúng đạp đầu người thấp hèn trong bụi đất,+ |
Σε περίπτωση που κηπουρική γίνεται είναι όλα τα είδη των ευχάριστα πράγματα για να φάει εμφανίστηκε με το χώμα. Khi làm vườn được thực hiện tất cả các loại điều thú vị để ăn được bật lên với đất. |
Επιπλέον, πρέπει να “βάζουμε το στόμα μας στο χώμα”, δηλαδή να υπομένουμε ταπεινά δοκιμασίες, αναγνωρίζοντας ότι υπάρχει βάσιμος λόγος για όσα επιτρέπει ο Θεός να συμβαίνουν. Ngoài ra, chúng ta nên “để miệng [mình] trong bụi-đất”. Điều này có nghĩa là khiêm nhường chấp nhận các thử thách, nhận biết rằng những điều Đức Chúa Trời cho phép xảy ra đều có lý do chính đáng. |
Για να διασφαλίσει καλό τρύγο, ο γεωργός κλάδευε το κλήμα τακτικά ώστε να βελτιώσει την παραγωγικότητα και σκάλιζε το χώμα για να μην υπάρχουν αγριόχορτα, βάτα και αγκάθια. Để bảo đảm được trúng mùa, người trồng nho phải thường xuyên cắt tỉa để cây ra nhiều trái và vun xới đất để cỏ dại cũng như gai góc không mọc đầy vườn. |
Αναφορικά με το θάνατο του ανθρώπου, το εδάφιο Εκκλησιαστής 12:7 λέει: «Το χώμα [του σώματός του] επιστρέφει στη γη, όπως ήταν, και το πνεύμα επιστρέφει στον αληθινό Θεό ο οποίος το έδωσε». Nói về cái chết của loài người, Truyền-đạo 12:7 ghi: “Bụi-tro [của thể xác] trở vào đất y như nguyên-cũ, và thần-linh trở về nơi Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban nó”. |
και τα λόγια σου θα τα πνίγει το χώμα. Và lời nói chìm trong bụi. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ χώμα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.