ひどい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ひどい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ひどい trong Tiếng Nhật.

Từ ひどい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là kinh khủng, ghê, nghiêm trọng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ひどい

kinh khủng

我々は経験することを ひどく誤って解釈しているのでしょうか?
Liệu ta có đang hiểu lầm một cách kinh khủng những trải nghiệm của mình?

ghê

(酷い、大変)

どこ が そんな に ひど い ん だ い ?
Nó có gì ghê gớm?

nghiêm trọng

京都大学医学部附属病院は、肺がひどく損傷したコロナウイルスに感染した患者に対して、世界初の生体肺移植を実施したと伝えました。
Bệnh viện Đại học Kyoto cho biết đã tiến hành ca phẫu thuật đầu tiên trên thế giới ghép phổi của người hiến tặng còn sống cho bệnh nhân nhiễm vi-rút corona có phổi bị tổn thương nghiêm trọng.

Xem thêm ví dụ

資質のある人が仕事を得られないのも ひどい話ですが もしそれがプログラムのサブルーチンに伴う スタックオーバーフローが原因なら 3倍ひどい話です
Sẽ thật tệ nếu như một người không được nhận vào một công việc mà họ đủ tiêu chuẩn, nhưng nó sẽ còn tệ gấp ba lần nếu như lý do là vì sự tắc nghẽn thông tin trong một thủ tục phụ nào đó.
16 そして 彼 かれ ら は、 町 まち を 守 まも り 抜 ぬ く ため に 昼 ひる は 勇 いさ ましく 戦 たたか い、 夜 よる は 夜 よる で 苦 く 労 ろう を 重 かさ ねて いた ので、 肉 にく 体 たい も 精神 せいしん も 疲 つか れ 切 き って いました。 彼 かれ ら は この よう に、あり と あらゆる ひどい 苦 く 難 なん に 耐 た えて きました。
16 Phải, và họ đã bị suy nhược cả thể xác lẫn tinh thần, vì ban ngày họ phải dũng cảm chiến đấu và ban đêm thì phải lao nhọc bảo vệ thành phố của mình; và do đó mà họ đã chịu đựng đủ mọi nỗi gian lao khốn khổ.
イエスは,ナインのあるやもめに出会って,そのやもめの死んだ息子を目にした時,ひどく悲しまれました。
Chúa Giê-su đã vô cùng đau buồn khi thấy cảnh một góa phụ ở thành Na-in đưa thi thể của con trai đi chôn cất.
これは今まで事態がひどかったときは 貯水池を拡張したり 井戸を追加で掘ることが できたからなのです
Bởi vì trong quá khứ khi mọi thứ đã trở nên tệ hơn thì ta luôn có thể ở rộng hồ chứa nước hoặc đào thêm vài cái giếng nước ngầm.
腫れがひどくて 手を握りしめることができませんでした
Tôi thậm chí không thể nắm lại được.
戻って間もない12月,ひどく寒い日の午後に,私はシグリミ(秘密警察)の事務所に呼び出されました。「
Ít lâu sau, vào một buổi chiều tháng 12 rét buốt, tôi bị kêu lên văn phòng cảnh sát mật vụ Sigurimi.
家庭は自然の情愛の宿る場所であるはずですが,そこでさえ暴力や虐待,時にはひどく残虐なことが日常的になってきました。
Gia đình phải là một nơi có tình yêu thương tự nhiên, nhưng ngay trong gia đình, sự hung bạo và hành hạ—đôi khi tàn bạo đến đáng sợ—đã trở thành chuyện thông thường.
20 そして、レーマン 人 じん の 数 かず が 非 ひ 常 じょう に 多 おお かった ので、ニーファイ 人 じん は 打 う ち 負 ま かされ、 踏 ふ みにじられ、 殺 ころ され、 滅 ほろ ぼされる の で は ない か と ひどく 恐 おそ れた。
20 Và chuyện rằng, vì quân số dân La Man quá đông khiến dân Nê Phi phải khiếp sợ, họ sợ rằng họ sẽ bị thôn tính, bị dày xéo, bị giết chết, và bị hủy diệt.
ひどいあらしに見舞われたあとに,岩塊の上に建てられた家だけが残ります。
Sau một cơn bão khốc liệt, chỉ có căn nhà được cất trên hòn đá mới đứng vững.
ボスニア・ヘルツェゴビナで戦争のあらしが吹き荒れたとき,大勢の人々はひどい苦難を経験しました。
KHI chiến tranh càn quét lãnh thổ Bosnia và Herzegovina, hàng trăm ngàn người đã trải qua thời kỳ khó khăn cùng cực.
親からひどく殴られたり,言葉により,あるいは性的に虐待されたりする子供は衝撃的な数に上ります。
Vô số trẻ em hiện bị chính cha mẹ đánh đập tàn nhẫn, chửi rủa hay xâm phạm tiết hạnh.
自分の聖典のアルマ36:11-16の近くに次の真理を書いておくとよいでしょう。「 罪はひどい苦痛,苦しみ,後悔をもたらす。」
Các em có thể muốn viết lẽ thật sau đây vào thánh thư của các em bên cạnh An Ma 36:11–16: Tội lỗi có thể dẫn đến nỗi đau đớn và hối tiếc.
わたしがカウンセリングを行ったすべての人の中で,性的虐待を受けた人たちほどひどく傷ついて相談に来た人はいなかったと思います。
Trong số tất cả những người tôi đã tư vấn, thì không có khách hàng nào khác dường như quá bị tổn thương như những người đã từng là nạn nhân của hành động lạm dụng tình dục.
いくつかはひどい椅子だと思います
Và bạn thấy rằng một số trong chúng có thể là những chiếc ghế tồi tệ.
選挙の後に ひどい暴力、レイプが起き さらには千人以上が殺害されました
Theo sau kì bầu cử đó là bạo lực, cưỡng bức, và hơn 1000 người bị giết hại.
ルカ 22:49)ペテロは答えを待たずに,剣で一人の男の耳を切り落としました(とはいえ,ペテロはもっとひどい害を加えるつもりだったのかもしれません)。
(Lu-ca 22:49) Không đợi trả lời, Phi-e-rơ dùng gươm chém đứt tai một người (có thể ông đã định gây thương tích nặng hơn).
全くひどいものです
Khá là ác liệt.
自分にひどい仕打ちをした者たちのためにさえ祈りました。
Ông còn cầu nguyện cho những người cư xử không tốt với mình!
そしてイスラエルの子らはエホバに向かって叫ぶようになった。[ シセラ]は鉄の大鎌のついた戦車九百両を有し,二十年の間イスラエルの子らをひどく虐げたからである」。
“Đức Giê-hô-va phó chúng vào tay Gia-bin, là vua Ca-na-an trị-vì tại Hát-so. Quan thống-lãnh đạo binh người là Si-sê-ra...
「見届けなければ」と答えました 2004年は イラクでひどい 殺戮が始まった年です 「起きていることを見届けて 報道しなければならないの」
Đó là năm 2004. đó là thời gian bắt đầu những cuộc tắm máu không thể tưởng tượng được ở Iraq, " Tôi cần phải xem, tôi phải xem những gì đã xảy ra ở đây.
そして驚いたことに,ひどい扱いをしたことや,私の意志に反して頭を剃ったことを全員が謝り,許してほしいと頼んだのです」。
Trước sự ngạc nhiên của tôi, ai nấy đều xin lỗi vì đã cư xử thô bạo, cạo đầu tôi trái với ý muốn của tôi.
11 律法を最もひどく損なった事柄の中には,こともあろうに,律法を教え,存続させていると唱える人たち自身によるものもありました。
11 Luật pháp này bị thương tổn nhiều nhất do chính những kẻ tự nhận là dạy dỗ và gìn giữ Luật pháp gây ra.
また 口 を 開 い た ら もっと ひど い 状態 に し て や る
Sherlock, một từ nữa thôi thì anh sẽ không cần morphine đâu.
ひどい苦難を強いられた中でとどまった人もいます。
Những người khác ở lại dù họ phải chịu nhiều gian nan.
現在 私たちは最も恵まれない地域で 生活している子供達― 家族の資源が最も少なく 国内で最もひどい学校に通っており 労働市場で最も差別的な扱いを受け 暴力が日常的な問題である地域に 住んでいる― そんな子供達に 我々は 最も細い線の上を歩くように求めています つまり 間違ったことは 何もするなということです
Nay, chúng ta đang yêu cầu các đứa trẻ sống tại những khu bất lợi nhất, những người có ít sự hỗ trợ từ gia đình nhất, những người đang nhập học những trường tệ nhất quốc gia, những người phải đối mặt với khó khăn trên thị trường lao động, những người sống ở khu vực mà bạo lực là vấn đề hàng ngày, Chúng ta đang yêu cầu những đứa trẻ này phải đi trên những đường kẻ nhỏ nhất mà không bao giờ được làm gì sai.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ひどい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.