横糸 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 横糸 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 横糸 trong Tiếng Nhật.

Từ 横糸 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Sợi mành (dệt), sợi khổ, gâu gâu, ẳng, gâu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 横糸

Sợi mành (dệt)

(weft)

sợi khổ

(weft)

gâu gâu

(woof)

ẳng

(woof)

gâu

(woof)

Xem thêm ví dụ

らせんの状横糸にいたっては 飛来する餌の衝撃を吸収できるように 相当に柔軟でなければなりません
Trường hợp của phần trôn ốc, nó cần phải rất đàn hồi để hấp thụ lực tác động của con mồi đang bay.
牽引糸が最強なのは枠糸と放射線状の横糸で クモの巣を作るには 糸が非常に強い必要があるからと 学者は考えています
Chúng ta nghĩ vậy là vì tơ kéo được dùng để làm khung và đường bán kính của mạng nhện nên phải rất chắc.
しかし 非常に柔軟に伸縮する らせん状横糸があるから巣は 餌がかかった衝撃を 吸収することができるのです
Nhưng nhờ khả năng kéo dãn của tơ trôn ốc, mạng tơ hoàn toàn có thể hấp thụ được tác động của con mồi đang bị vướng lại.
縦糸1本ずつに対して横糸を1本ずつ交互に前後させて織ってゆくのです。
Những sợi ngang được luồn lên xuống qua những sợi dọc.
もう1つの力 どこまで伸ばせるかという 歪みを見ましょう 最大歪みを見ると またも 繊維間で大きな違いがあります 鞭毛 または 横糸が あきらかに勝ります
Mặt khác, nếu bạn nhìn vào cột bề mặt, nó cho thấy diện tích mà 1 sợi tơ có thể dãn ra đến mức nào, nếu bạn nhìn vào giá trị cực đại ở đây, có rất nhiều biến số và người thắng cuộc là sợi flagelliform hay sợi tơ xoắn ốc.
ここの糸は枠(枠糸)と放射状の(横糸)で クモの巣を作り また ぶら下がる時に 安全にぶら下がる牽引糸となります
Loại này dùng để tạo khung và đường bán kính của mạng nhện, và dây kéo bảo vệ.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 横糸 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.