はなれる trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ はなれる trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ はなれる trong Tiếng Nhật.

Từ はなれる trong Tiếng Nhật có các nghĩa là rời, rời khỏi, rời bỏ, ra đi, bỏ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ はなれる

rời

(separate)

rời khỏi

(go away)

rời bỏ

(to leave)

ra đi

(go away)

bỏ

(leave)

Xem thêm ví dụ

お金はあっても心配や不安から自由にはなれませんでした」。
Tiền bạc không giải thoát được mọi lo lâu hoặc phiền muộn”.
ふたつのつばさに、それぞれすわってね ―― そうすれば1メ トルは、はなれるから!」
Hãy nhảy lên đây, và ngồi ở hai bên cánh của cách nhau ít nhất hai mét đấy!"
自分の境遇,自分に与えられている特権や祝福に満足しなければ,決して幸福にはなれません。
Chúng ta không thể giản dị có hạnh phúc trừ khi chúng ta thỏa lòng với cuộc sống, đặc ân cũng như ân phước của mình.
ペテロは,イエスから決してはなれないと,えらそうに言いましたが,イエスは,その晩ペテロが3度イエスを知らないと言うだろう,とおっしゃいました。
Phi-e-rơ khoe rằng sẽ không bao giờ bỏ rơi Chúa Giê-su, nhưng ngài nói rằng trong chính đêm đó, Phi-e-rơ sẽ ba lần chối không biết ngài.
ヨハネ 7:29)神を源とする知恵は,成功と永続する幸福に至る道 ―「良いことに関する行路全体」― を歩むよう導いてくれます。 他方,神を無視する人間の知恵に頼るなら,失敗し,幸福にはなれません。 ―箴言 2:8,9。 エレミヤ 8:9。
Sự khôn ngoan đến từ Đức Chúa Trời giúp chúng ta đi trên con đường dẫn đến thành công và hạnh phúc lâu dài, “đường đưa tới hạnh phúc” (Châm-ngôn 2:8, 9, Các Giờ Kinh Phụng Vụ*). Ngược lại, vì lờ đi sự hướng dẫn của Đức Chúa Trời, sự khôn ngoan của loài người chỉ đưa đến thất bại và không hạnh phúc.—Giê-rê-mi 8:9.
わたしたちは現在,完全にはなれませんが,正直であろうとの誠実な意欲を抱いて真剣に努力します。
Dù chưa thể là người hoàn hảo nhưng chúng ta vẫn chân thành mong muốn và gắng sức sống trọn lành, trung thực.
頭には来ますが 自由にはなれるでしょうか
Không chút mảy may nghi ngờ là nó sẽ làm bạn bực mình, giờ thì hãy xem liệu tôi có thể khiến bạn được tự do.
同時に私は思いました ここで現代的な製品を生み出す可能性がたくさんある ちょっと民芸調をはなれて、もうすこし現代的な製品を
Cùng lúc đó, tôi nghĩ là có rất nhiều cơ hội để giới thiệu sản phẩm đương đại vượt khỏi cộng đồng, hiện đại hơn nữa.
自分自身について消極的な気持ちを抱いているなら,決して外向的にはなれません。
Những cảm nghĩ tiêu cực về bản thân sẽ khiến bạn khó hoạt bát.
自由にはなれるでしょうか
Tôi không hứa hẹn điều gì cả.
ちか い ごめんね、ぼくたち近くには行けないんだ。 1メ トルは、はなれてないといけないんだよ!」
"Xin lỗi nhé, chúng tớ không thể lại gần hơn, chúng nhất hai mét!"
アダムとエバも,彼らをそそのかして反逆させた悪魔サタンも,その主権を認めようとしなかったので幸福にはなれませんでした。(
Nó đã không mang lại hạnh phúc cho A-đam và Ê-va và cũng không mang lại hạnh phúc cho Sa-tan Ma-quỉ, là kẻ xúi giục họ phản loạn (Sáng-thế Ký 3:16-19).
また,自分で物事を筋道立てて考えることのできる倫理的に自由な行為者であるとはいえ,神の道徳的また霊的な律法に服さなければ幸福にはなれません。 ―ローマ 12:1。 コリント第一 2:14‐16。
Và mặc dù con người có ý chí tự do, có khả năng tự lý luận nhưng chỉ hạnh phúc khi tự mình tuân theo luật pháp của Đức Chúa Trời về mặt thiêng liêng và đạo đức.—Rô-ma 12:1; 1 Cô-rinh-tô 2:14-16.
ある日,エホバはアブラハムにこうお命じになりました。『 親族とウルとをはなれ,わたしがあなたに示す土地に行きなさい』。
Một ngày nọ, Đức Giê-hô-va phán với Áp-ra-ham: ‘Ngươi hãy ra khỏi thành U-rơ và rời bỏ bà con ngươi và đi đến một xứ mà ta sẽ chỉ cho’.
たくさん働かなくてすむとしても,長い目で見れば,幸せにはなれません。 退屈するだけです」。
Ít làm việc và hoạt động không phải là con đường dẫn đến hạnh phúc lâu dài, nó chỉ mang lại nỗi chán chường dai dẳng mà thôi!”.
もし自分の幸せが,物を所有することに基づいているなら,決して幸せにはなれません。
Lúc nào thì cũng có những món đồ mới mà mình muốn.
弟子たちはすっかり興奮し,何キロもはなれたエルサレムに急いで帰ります。
Hai môn đồ này vô cùng mừng rỡ, họ đi vội nhiều cây số trở lại Giê-ru-sa-lem!
イエスはすすんで天をはなれ,地につかわされ,わたしたちのために死なれました。
Ngài đã tỏ ra sẵn sàng rời các từng trời và đến trái đất, để chết cho chúng ta.
どんな人は本当の意味で幸せにはなれませんか。
Những ai không bao giờ thật sự hạnh phúc?
憤りを宿すなら幸せにはなれません。 ですから,快く許しましょう。
Hãy nhớ rằng bạn không thể có niềm vui khi còn nuôi lòng oán giận.
コリント第一 13:1)そのような人は,裕福になり,有名にさえなるかもしれませんが,決して真に幸福にはなれません。
(1 Cô-rinh-tô 13:1) Những người như thế có thể trở nên giàu có, thậm chí nổi tiếng, nhưng không bao giờ thật sự hạnh phúc.
聖書によると,そのみ使いたちは自分たちにふさわしい天の住みかをはなれ,地上にやって来て,人間として暮らしました。
Kinh Thánh nói rằng những thiên sứ ấy đã bỏ chỗ ở trên trời dành cho mình và xuống đất để sống làm người.
わたしたち人間は本質的に仲間といるのを好むため,自分を孤立させたり絶えず周囲の人々と対立していたりすれば,真に幸福にはなれません。
Bản năng tự nhiên của loài người là thích sống thành đoàn thể, thế nên chúng ta không thể nào có hạnh phúc thật nếu tự cô lập hoặc va chạm liên miên với người chung quanh.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ はなれる trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.