ハメ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ハメ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ハメ trong Tiếng Nhật.

Từ ハメ trong Tiếng Nhật có nghĩa là rất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ハメ

rất

(fucking)

Xem thêm ví dụ

私 を ハメ た の なら 君 を 探し出 し 何 も 残 す こと な く 焼 き 尽く し て や る
Nếu mày chơi tao, tao sẽ tìm ra mày... Tao sẽ tìm ra mày và đốt nhà mày.
1323年に結ばれたノーテボリ条約の後、ハメ城は東側の防御能力を失ってしまったが、その後も行政の中心地となった。
Sau Hiệp ước hòa bình Nöteborg năm 1323, tòa thành đã mất đi một phần tầm quan trọng của nó như là một sự bảo vệ chống lại phương Đông nhưng vẫn là một trung tâm hành chính.
奴 の 行動 全て に 従 う ハメ に な る
Chúng nghe theo mọi mệnh lệnh của Klaus.
俺 を ハメ た 奴 の 名前 を 教え て くれ る と 約束 し た よ な
Anh đã hứa giao tôi kẻ đã gài bẫy tôi.
ベリコフ は 自分 を 殺 す の に 私 を 雇い 私 を ハメ る の に 君 を 利用 し た
Belicoff đã thuê tôi giết cô và sử dụng cô để gài bẫy tôi.
命名 日 に 種 を ま く と 一 年 中 収穫 する ハメ に な る
Một người khi gieo cái gì vào ngày đặt tên của mình thì người đó thu lấy cái đó cả năm.
あなた が ハメ た 男 は 行方 不明
Nhà cung cấp bỏ đi.
思いついたら即ハメどっきり!
Các cậu không tin thì cứ đi mà hỏi!
私 の 仲間 に 手錠 を 腕 を 切 る ハメ
Người của cô rất nguy hiểm.
ペック は ハメ られ た と
Tôi nghĩ là Peck bị cài.
ハメの地域が歴史に登場するのは、ハメの地域がスウェーデンの領土となった時、第2回スウェーデン十字軍の終わりである1239年もしくは1249年まで遡る。
Thời kỳ tiền sử của Tavastia có thể nói là kết thúc với cuộc Thập tự chinh thứ hai của Thụy Điển vào năm 1239 hoặc 1249, khi nó trở thành một phần của Thụy Điển.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ハメ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.