顧客 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 顧客 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 顧客 trong Tiếng Nhật.

Từ 顧客 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là khách, Khách hàng, khách quen, người khách. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 顧客

khách

noun

もちろん,セールスで何より大切なのは,顧客の言い分は常に正しいということです。
Dĩ nhiên, quy luật đầu tiên cho người bán hàng là khách hàng luôn luôn có lý.

Khách hàng

noun

顧客は不服で人々は空腹になりますね
Khách hàng của họ không hài lòng, và mọi người sẽ bị đói.

khách quen

noun (得意先)

người khách

noun (対価を払い商品やサービスの提供を受ける人)

Xem thêm ví dụ

カテゴリは、顧客が目的の関心事を正確に見つけるのに役立ちます。
Danh mục giúp khách hàng của bạn tìm thấy kết quả chính xác, cụ thể cho dịch vụ mà họ quan tâm.
リマーケティング ピクセル: リマーケティング ピクセルを使用して顧客リストを作成したり、ライトボックス広告のインプレッションから情報を収集することはできません。
Các pixel tiếp thị lại: Bạn không được sử dụng các pixel tiếp thị lại để tạo danh sách khách hàng hoặc thu thập thông tin từ những lần hiển thị của Quảng cáo hộp đèn.
ヘブライ 13:18)ですからわたしたちは,雇い主や従業員,顧客,世俗の政府などに対して正直かつ公明正大であることによって徳性を養います。(
(Hê-bơ-rơ 13:18) Vì thế, chúng ta vun trồng đạo đức bằng cách lương thiện và ngay thẳng với chủ, nhân viên, khách hàng và chính quyền.
顧客セグメントはカスタム ディメンションであるため、標準のレポートには表示されません。
Vì Phân khúc khách hàng là thứ nguyên tùy chỉnh nên không xuất hiện trong các báo cáo chuẩn.
ステップ 2: 顧客と交流する
Bước 2: Tương tác với khách hàng
そこで彼女は責任をもって 顧客に自分の価値を伝え 印象を変えるための 取り組みを始めました
Và vì thế cô ấy bắt đầu cuộc hành trình lấy lại vai trò trao đổi giá trị với khách hàng và thay đổi thông điệp của mình.
Google と直接顧客契約を結んで Google アナリティクスを利用している方は、アカウント設定の管理者セクションで Google の広告データ処理規約に同意していただけます。
Khách hàng của Google Analytics có hợp đồng khách hàng trực tiếp với Google có thể chấp nhận Điều khoản xử lý dữ liệu quảng cáo của Google ở mục Quản trị trong Cài đặt tài khoản.
サードパーティには、最終顧客のアカウントの認証情報に関して、整合性とセキュリティを確保する責任があります。
Bạn chịu trách nhiệm đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng bảo mật của thông tin đăng nhập tài khoản của khách hàng cuối.
ブランド アカウントを使用することで、顧客やファンとつながり、交流し、重要な情報を共有できるようになります。
Bạn sẽ có thể giao tiếp, kết nối và chia sẻ thông tin với khách hàngngười hâm mộ bằng Tài khoản thương hiệu.
類似ユーザー機能を利用すると、既存のユーザーと類似する新規顧客が自動的に割り出されるため、見込み顧客についての分析の精度が高まります。
Với đối tượng tương tự, bạn không cần phỏng đoán khi tìm kiếm đối tượng mới nữa, vì tính năng này sẽ tự động tìm khách hàng mới tương tự như khách hàng hiện tại của bạn.
代わりに、価格表示オプションを使用して Google 広告のテキスト広告を掲載し、見込み顧客にサービスプランを提示できます。
Thay vào đó, bạn hãy sử dụng quảng cáo văn bản của Google Ads có tiện ích giá để tiếp thị các gói dịch vụ với khách hàng tiềm năng.
また,企業は,「顧客に対する我々のコミットメント」を宣伝しています。
Và các hãng buôn khi quảng cáo nói “Chúng tôi trân trọng hứa với quí vị khách hàng”.
商品レビューは、ユーザーが商品の購入を判断するうえで参考にする重要な情報で、広告主様にとってもこれまで以上に質の高い見込み顧客を獲得するために役立ちます。
Đánh giá sản phẩm cung cấp thông tin quan trọng để người mua sắm đưa ra quyết định mua hàng và giúp nhà quảng cáo tăng lưu lượng truy cập có chất lượng hơn cho trang web của mình.
ディスプレイ ネットワーク広告を動画プレースメントに掲載すると、数百万人の見込み顧客にリーチできる可能性があります。
Hiển thị quảng cáo trên Mạng hiển thị trong các vị trí video có thể giúp bạn tiếp cận hàng triệu khách hàng tiềm năng.
どのキャンペーン タイプでも、ターゲットを絞った広告文で、見込み顧客を引き付け、アプローチできます。
Với tất cả các loại chiến dịch, bạn có thể sử dụng thông điệp được nhắm mục tiêu trong quảng cáo của mình để thu hút và tương tác với khách hàng tiềm năng.
ビジネス顧客は、Google サイトを、プロジェクトサイト、会社のイントラネット、公開サイトの構築に使用している。
Khách hàng doanh nghiệp sử dụng Google Sites để xây dựng các trang web dự án, trang mạng nội bộ công ty, và các trang web mở dành cho công chúng.
従業員の立場にある人なら,職場の上司から,顧客に対する料金の請求を水増しするように,あるいは税金を減らすため会社の提出する申告書に不正直な記入をするようにと言われるでしょう。
Trường hợp có thể là người chủ sở bảo một nhân viên thổi phồng tờ hóa đơn của một khách hàng, hoặc điền sổ thuế của công ty một cách không lương thiện nhằm đóng thuế ít hơn.
広告の掲載地域: 広告は、指定した地域の顧客に表示されます。
Vị trí quảng cáo: Quảng cáo xuất hiện cho khách hàng ở các khu vực bạn muốn hiển thị quảng cáo của mình.
Google と直接顧客契約を結んで Google アナリティクスを利用しているお客様や、Google アナリティクス 360 の利用規約を締結して Google アナリティクスを利用しているお客様は、アカウント設定の管理者セクションで Google の広告データ処理規約に同意していただけます。
Khách hàng của Google Analytics có hợp đồng khách hàng trực tiếp hoặc đã ký kết Điều khoản sử dụng Google Analytics 360 với Google có thể chấp nhận Điều khoản xử lý dữ liệu Google Ads ở mục Quản trị trong Cài đặt tài khoản.
この地域は、見込み顧客の実際の所在地か、その見込み顧客が関心を示した地域のいずれかであると考えられます。
Vị trí này có thể là vị trí thực tế của khách hàng tiềm năng của bạn hoặc vị trí mà người này đã thể hiện sự quan tâm.
キーワードの挿入機能によって、より関連性が高い広告を見込み顧客に表示して、クリック率(CTR)を改善することができます。
Tính năng chèn từ khóa có thể giúp cho quảng cáo của bạn trở nên phù hợp hơn với khách hàng và giúp tăng tỷ lệ nhấp (CTR) của bạn.
「本物」が 顧客の感性になっているのです
Tính chân thực đang trở thành cảm nhận mới của người tiêu dùng.
リーダーが研修を終え、店の管理を任される直前、 彼は目隠をされ、投資者、顧客、 家族、チーム、ボスなどに取り囲まれます
Sau khi một nhà lãnh đạo hoàn tất khóa đào tạo và chuẩn bị tiếp quản một cửa hàng, chúng tôi bịt mắt ông ấy lại, và để các đối tác, khách hàng, ngưòi nhà, đồng nghiệp, ông chủ vây quanh ông ta.
オンラインで新規顧客を開拓するなら、Google 広告をぜひお試しください。
Nếu bạn muốn tiếp cận khách hàng mới trực tuyến, quảng cáo với Google Ads có thể phù hợp với bạn.
顧客を詐欺から守り、混乱が生じるのを防ぐため、再販チケットを販売する場合は、以下をウェブサイトやアプリ上で明確に開示する必要があります。
Để bảo vệ khách hàng khỏi hành vi lừa đảo và tránh trường hợp nhầm lẫn có thể xảy ra, nếu bán vé bán lại, bạn phải tiết lộ rõ ràng trên trang web hoặc ứng dụng của mình rằng:

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 顧客 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.