γραμμάρια trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ γραμμάρια trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ γραμμάρια trong Tiếng Hy Lạp.

Từ γραμμάρια trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là gam. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ γραμμάρια

gam

noun

Γενικά, κάθε ώρα αποβάλλονται περίπου εφτά γραμμάρια αλκοόλ.
Nói chung, mỗi giờ cơ thể chỉ chuyển hóa được khoảng bảy gam cồn.

Xem thêm ví dụ

Συγκρίνετε την αποθηκευτική ικανότητα ενός γραμμαρίου DNA με αυτήν ενός ψηφιακού δίσκου (CD).
Hãy so sánh một gam ADN với một đĩa CD.
Πόσα γραμμάρια θέλεις;"
Anh muốn bao nhiêu?"
Εν μέρει, οφείλεται στο ότι αν και υπάρχουν μόνο 1300 γραμμάρια από αυτά τα μικρόβια στο έντερό σας είναι περισσότερα σε αριθμό από εμάς.
Hưmm, 1 phần là do mặc dù vi sinh trong ruột chỉ nặng gần 1,5 ký nhưng chúng vượt trội về quân số.
Συγκριτικά, η νυχτερίδα-μπούμπουρας (2) έχει άνοιγμα φτερών περίπου 13 εκατοστά και ζυγίζει μόλις 2 γραμμάρια.
Còn dơi mũi lợn Kitti (2) có sải cánh khoảng 13cm và chỉ nặng 2 gram.
«Ο καθένας μας παίρνει περίπου 3 κούπες καλαμποκάλευρο, μια κούπα αρακά, 20 γραμμάρια σόγια, 2 κουταλιές της σούπας μαγειρικό λάδι και 10 γραμμάρια αλάτι.
“Mỗi người trong chúng tôi lãnh khoảng 3 tách bột bắp, một tách đậu Hà Lan, 20 gram đậu nành, 2 muỗng canh dầu ăn, và 10 gram muối.
Στον κόσμο που σας περιγράφω, πρέπει να είμαστε ακριβώς εδώ στη δεξιά πλευρά στα έξι γραμμάρια διοξειδίου του άνθρακα.
Trong cái thế giới mà tôi miêu tả cho các bạn, chúng ta bắt buộc phải ở góc bên phải đây tức là 6 grams cacbon.
Εάν έχετε 500 γραμμάτια, 1000 γραμμάρια, ή ένα κιλό θα το λειάνει για εσάς ̇ ο αλευρόμυλος δεν θα αλέσει μια τόσο μικρή ποσότητα.
Nếu bạn có 500g, 1000, 1 kg, anh ta sẽ nghiền cho bạn; cối xay bột sẽ không nghiền nát được.
Κάποιοι Βρετανοί γιατροί χρησιμοποίησαν αυτή τη μέθοδο σε μια γυναίκα που είχε χάσει τόσο πολύ αίμα ώστε «η αιμοσφαιρίνη της είχε πέσει σε 1,8 γραμμάρια ανά δεκατόλιτρο.
Các bác sĩ Anh dùng biện pháp này với một phụ nữ mất quá nhiều máu đến độ “huyết cầu tố xuống chỉ còn 1.8 g/dl.
Ζυγίζουν περίπου 250 γραμμάρια κατά τη γέννηση, και δεν ανοίγουν τα μάτια τους για 15 έως 18 ημέρες.
Chúng nặng khoảng 250 gram lúc mới sinh, và mở mắt sau 15-18 ngày.
Διάφορες πηγές ορίζουν ως μετριοπαθή κατανάλωση τα 20 γραμμάρια καθαρού αλκοόλ ημερησίως, ή αλλιώς δύο ποτά, για τους άντρες, και τα 10 γραμμάρια, δηλαδή ένα ποτό, για τις γυναίκες.
Theo nhiều nguồn tài liệu, uống điều độ là uống tương đương 20 gam chất cồn trong ngày, tức 2 ly đối với nam giới, và 10 gam hay 1 ly cho phụ nữ.
Γενικά, κάθε ώρα αποβάλλονται περίπου εφτά γραμμάρια αλκοόλ.
Nói chung, mỗi giờ cơ thể chỉ chuyển hóa được khoảng bảy gam cồn.
Ένας τόνος χρησιμοποιημένου πυρηνικού καυσίμου περιέχει περίπου 100 γραμμάρια διάφορων ισοτόπων του αμερίκιου, κυρίως 241Am και 243Am.
Một tấn nhiên liệu hạt nhân đã qua sử dụng chứa khoảng 100 gram của nhiều đồng vị americi, chủ yếu là 241Am và 243Am.
11 Σχετικά με το γενετικό κώδικα που υπάρχει σε κάθε κύτταρο, ο ίδιος δηλώνει: «Η ικανότητα του DNA να αποθηκεύει πληροφορίες είναι συντριπτικά ανώτερη από την ικανότητα οποιουδήποτε άλλου γνωστού συστήματος· είναι τόσο αποτελεσματικό ώστε όλες οι πληροφορίες που χρειάζονται για να καθοριστούν οι λεπτομέρειες ενός οργανισμού τόσο πολύπλοκου όσο του ανθρώπου ζυγίζουν λιγότερο από λίγες χιλιάδες εκατομμυριοστά του γραμμαρίου. . . .
11 Về cơ cấu di truyền trong mỗi tế bào, ông nói: “Khả năng tích trữ tin tức của chất DNA trổi hơn xa bất cứ hệ thống nào mà người ta từng biết và hữu hiệu đến nỗi hết thảy tin tức cần thiết để định rõ một sinh vật phức tạp như con người lại cân nhẹ chỉ bằng vài phần tỷ của một gram.
Η τοξίνη της αλλαντίασης και το LSD είναι οι μοναδικές ουσίες στον κόσμο, τόσο τοξικές... ώστε να'ναι αποτελεσματικές σε δόσεις τόσο μικρές όσο αυτές των χιλιοστών του γραμμαρίου.
Độc botulinin và LSD là 2 chất trên thế giới đủ độc có hiệu quả ở liều nhỏ như phần nghìn gram.
Ο σφενδονιστής έβαζε εκεί μέσα μια ομαλή ή στρογγυλή πέτρα με διάμετρο πέντε ως εφτάμισι εκατοστά και βάρος περίπου 250 γραμμάρια.
Người ném đá sẽ đặt vào túi này một cục đá tròn hoặc nhẵn có đường kính từ 5 đến 7,5cm và có thể nặng tới 250g.
Η καρδιά ενός ενηλίκου ζυγίζει 250 ως 300 γραμμάρια.
Trái tim của người lớn chỉ nặng 250-300 gram.
Το μήκος είναι 1. 6 μέτρα, και το βάρος, είναι μόνο 450 γραμμάρια.
Chiều dài khoảng 1, 6 mét, và trọng lượng, của nó chỉ 450 gram.
Είναι πολύ μικρότερο από ό, τι τα περισσότερα άλλα είδη (18 με 28 εκατοστόμετρα, 210 με 350 γραμμάρια)· πραγματικά, αυτό είναι το μικρότερο σαρκοφάγο της Αφρικής.
(18 đến 28 cm, 210-350 gram); trên thực tế, nó là động vật ăn thịt nhỏ nhất của châu Phi.
Το μέσο βάρος του κάθε αρακά είναι ανάμεσα σε 0,1 και 0,36 γραμμάρια.
Mỗi hạt đậu có khối lượng từ 0,1 đến 0,36 gram.
Έδαφος: Μέσα σε μόλις εκατό γραμμάρια χώματος, έχουν βρεθεί 10.000 είδη βακτηρίων,7 για να μην αναφερθούμε στο συνολικό αριθμό μικροβίων.
Trái đất: Chỉ trong 100g đất, người ta tìm thấy 10.000 loài vi khuẩn7, đó là chưa kể đến số lượng vi trùng.
Θέλω δύο γραμμάρια.
Coi, em cần hai gram.
" Εντάξει, τρώμε 500 γραμμάρια κατά λάθος. "
" Được rồi, vậy chúng ta ăn 500 gram tại vì tai nạn thôi. "
Οι μελετητές γνωρίζουν σήμερα ότι το φιμ ήταν μονάδα μέτρησης βάρους που ισοδυναμούσε κατά μέσο όρο με 7,82 γραμμάρια, ή σχεδόν δύο τρίτα του σίκλου, της βασικής εβραϊκής μονάδας για τη μέτρηση βάρους.
Ngày nay các học giả biết rằng pim là một đơn vị đo lường, trung bình nặng 7,82 gram, tức tương đương với khoảng hai phần ba của một siếc-lơ, là đơn vị đo lường căn bản của người Hê-bơ-rơ.
Και εκατό γραμμάρια, στο τώρα είναι διακίνηση ναρκωτικών.
Còn 100 gram, khi tôi còn nhỏ, đó là buôn ma túy.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ γραμμάρια trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.