感想 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 感想 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 感想 trong Tiếng Nhật.
Từ 感想 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ý kiến, 意見, lòng tin, khái niệm, cảm giác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 感想
ý kiến(notion) |
意見(opinion) |
lòng tin(belief) |
khái niệm(notion) |
cảm giác(impression) |
Xem thêm ví dụ
3年半前 このレクサスを改造して作った 自動運転車のテストをしていて 非常に好調だったので 他のGoogle社員にも使ってもらい 感想を聞くことにしました Cách đây ba năm rưỡi, khi chúng tôi có những chiếc Lexus, được cải tiến thử nghiệm thành xe tự lái, chúng hoạt động tốt, chúng tôi bảo những đồng nghiệp khác nói xem họ nghĩ gì về thành công này. |
このように述べたのは,米国ノース・カロライナ州に住む一人のエホバの証人で,1998年から1999年にかけて開かれた「神の命の道」地域大会で,ものみの塔協会が発表した本に対する感想を述べたのです。 ĐÓ LÀ cảm tưởng của một chị Nhân Chứng Giê-hô-va ở North Carolina, Hoa Kỳ, về quyển sách được Hội Tháp Canh ra mắt tại Hội Nghị Địa Hạt “Sống theo đường lối của Đức Chúa Trời” năm 1998⁄1999. |
ハウイー氏は読者の感想を すぐに見られる電子書籍システムのおかげで ここまでのことが出来たのだと思います Tôi nghĩ Howey có thể làm tất cả những điều đó bởi vì ông có được sự phản hồi nhanh chóng từ hệ thống e-books. |
2013年改訂版について,どんな感想が寄せられていますか。 Nhiều người cảm thấy thế nào về bản hiệu đính năm 2013? |
25分: 「『聖書 ― それがあなたの生活に及ぼす力』のビデオに対する感想」。 25 phút: “Cảm tưởng về băng video Quyền lực của Kinh Thánh trong đời sống bạn” (Anh ngữ). |
他の会衆のために皆さんの会衆が式後すぐに退出しなければならないなら,「今晩の式の感想をぜひ聞かせていただきたいと思います。 Nếu hội thánh của anh chị phải nhanh chóng ra về để hội thánh khác cử hành lễ thì anh chị có thể nói: “Tôi rất muốn biết ông/bà nghĩ gì về buổi lễ hôm nay. |
連絡先が分からないなら,「今日の感想をお聞きできればと思います。 Nếu chưa có thông tin liên lạc của người ấy, anh chị có thể nói: “Tôi muốn nghe cảm nghĩ của ông/bà về chương trình này. |
2 若いころに開拓奉仕を行なっていた方々に,感想を聞いてみてください。 きっと皆が同じように,「自分の人生で最良の年月だった」と言うでしょう。 2 Hãy hỏi một số anh chị trưởng thành đã làm tiên phong lúc còn trẻ xem họ có cảm tưởng gì và họ sẽ luôn trả lời giống nhau: “Đó là những năm tốt đẹp nhất trong đời tôi!” |
これが実験の結果をもとに 我々が作った打ち上げの映像です 基本的に皆の感想をもとに いろいろなシーンを組み合わせ いろいろなものを集めて 実際に見たものではなく 皆が見たと覚えている意識の合成です 実際に見たものではなく 皆が見たと覚えている意識の合成です Vì vậy đây là cảnh khởi động của chúng tôi, dựa trên, về cơ bản, việc ghi chép lại, hỏi mọi người những gì họ nghĩ, và sau đó kết hợp của tất cả các cảnh quay khác nhau và tất cả những điều khác nhau để cùng nhau tạo ra một ý thức tập thể của những gì họ nhớ nó trông giống như, nhưng không phải những gì thực sự đã xãy ra. |
ゴッ サム の 英雄 に な っ た 感想 は ? Cảm giác thế nào khi là người hùng được yêu quý nhất Gotham? |
読者の感想は直接彼に伝わりました 読者の意見と要望に応えて ハウイー氏は 小説を書き続けることができました Chỉ là ông kết nối trực tiếp tới những độc giả của mình và xây dựng dựa trên sự phản hồi và lòng nhiệt tình mà họ đã dành cho ông. |
ウェルシュとエルシーアは,結婚式に出席した未信者の親族がいろいろと好意的な感想を述べてくれたことを今でも思い出します。 Welsh và Elthea vẫn còn nhớ nhiều lời khen của bà con không tin đạo đến dự đám cưới. |
次に,自分が考慮した資料についての感想や,心の奥底にある感情,さらには,その資料から益を得るためにどんな努力を払うかを祈りの中でエホバに伝えてください。 Rồi trong lời cầu nguyện, nói cho Đức Giê-hô-va biết ý nghĩ và cảm xúc sâu kín của bạn về tài liệu bạn đã xem xét và cách bạn sẽ cố gắng rút tỉa lợi ích trong đó. |
疲れていたにもかかわらず,骨を折った甲斐があったというのが全員の一致した感想でした。 Dù mệt nhọc, mọi người đều đồng ý là không uổng công chút nào. |
ビデオの中で若い人たちが述べる感想を聞いて,もう一度聖書の勉強をしたい,エホバに祈りたいと思いました」。 Khi em nghe lời phát biểu của những bạn trẻ trong băng này, em được thúc đẩy để bắt đầu học Kinh Thánh trở lại và cầu nguyện Đức Giê-hô-va”. |
ベテルで行なわれている仕事について説明したり,見学者から感想を聞いたり,質問に答えたりしたものです。 Tôi giải thích cho khách tham quan về những công việc được thực hiện ở Bê-tên, nghe những lời nhận xét cũng như trả lời những câu hỏi của họ. |
エホバの証人 ― その名前の背後にある組織」のビデオを見た聖書研究生の感想について会衆の経験を述べる。 Kể lại các kinh nghiệm địa phương về phản ứng của những người học hỏi Kinh-thánh khi họ xem băng video Nhân-chứng Giê-hô-va—Tổ chức nằm sau danh hiệu (Anh ngữ). |
他の多くの国からも同様の感想が届いています。 Anh em ở nhiều xứ khác cũng có những cảm nghĩ tương tự như thế. |
ある夫婦は全時間奉仕者としての生活について,どんな感想を述べていますか。 Một cặp vợ chồng bày tỏ cảm nghĩ thế nào về đời sống phụng sự trọn thời gian? |
会場でその話を聞いた人たちの感想をご紹介しましょう。 Hãy xem phản ứng của một số người tham dự. |
出席者はどんな感想を持ちましたか。 Sau khi dự hội nghị, các đại biểu cảm thấy thế nào? |
どんな感想が寄せられているでしょうか。 Họ nhận xét gì? |
このパンフレットをご自分でお読みになり,次回にわたしがお訪ねした際に,聖書が述べる希望についてどう思われるか,感想をお聞かせください」。 Nếu chủ nhà đồng ý, bạn có thể dùng tờ giấy nhỏ Đời sống trong một Thế giới Mới thanh bình”. |
訪問の最後に、ベトナム財務省公共資産管理局局長のグエン・タン・ティン代表団団長は次のように感想を述べました。 Sau chuyến thăm, ông Nguyễn Tân Thịnh, Trưởng đoàn, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Công sản, thuộc Bộ Tài chính Việt Nam, đã chia sẻ những suy nghĩ của mình: |
* 感じたことや感想を日記に書く。「 * Hãy viết cảm nghĩ và các ấn tượng của các em trong nhật ký. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 感想 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.