犯して trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 犯して trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 犯して trong Tiếng Nhật.

Từ 犯して trong Tiếng Nhật có nghĩa là vãi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 犯して

vãi

Xem thêm ví dụ

ヨハネ第一 2:1)ヨハネは,特にわたしたちが「罪を犯す」ときにイエスが「助け手」となってくださることを示していますが,なぜそう述べたのでしょうか。
(1 Giăng 2:1) Tại sao sứ đồ Giăng nói rằng Chúa Giê-su là “Đấng cầu thay” nhất là khi chúng ta “phạm tội”?
ヨハネ 3:36。 ヘブライ 5:9)たとえ弱さゆえに重大な罪を犯すことがあるとしても,彼らには助け手,すなわち慰め手である復活した主イエス・キリストがいます。(
(Giăng 3:36; Hê-bơ-rơ 5:9). Nếu họ phạm một tội nặng vì yếu đuối, họ có đấng giúp đỡ hay đấng an ủi là Chúa Giê-su Christ được sống lại (I Giăng 2:1, 2).
しかし,わたしたちは,互いの人間性にのみ目を向け,神から召された者を通して働く神の御手を見ようとしないことによって,重大な間違いを犯します。
Tuy nhiên, chúng ta có một sai lầm trầm trọng khi chỉ nhận thấy bản chất con người của nhau mà không thấy được bàn tay của Thượng Đế làm việc qua những người Ngài đã kêu gọi.
ロ)忠誠を保とうとする人は,淫行を犯す危険をどのように避けますか。
(b) Lòng trung kiên giúp chúng ta hành động thế nào trong vấn đề liên quan đến mối nguy hiểm của sự tà dâm?
その犠牲によって神は,わたしたちが犯す間違いを許してくださいます。
Nhờ có sự hy sinh ấy mà Đức Chúa Trời có thể tha thứ tội lỗi cho chúng ta.
第9に,真の悔い改めが必要なときにあまりにも無頓着むとんちゃくな場合と同様,間違いを犯したときに自分に厳しすぎることは好ましくないということを覚えておくとよいでしょう。
Thứ chín, rất tốt để nhớ rằng việc quá nghiêm khắc đối với bản thân mình khi lầm lỗi có thể nguy hiểm như việc quá tùy tiện khi cần phải hối cải thật sự.
* (ルカ 15:7)愛を動機とした助言や戒めが愛のうちに与えられていることが明らかであれば,過ちを犯した人としてもその再調整を受け入れやすいでしょう。
* (Lu-ca 15:7) Khi lời khuyên hoặc khiển trách rõ ràng là do tình yêu thương thôi thúc và dựa trên tinh thần yêu thương thì có nhiều khả năng cải hóa người phạm lỗi.
人がクリスチャンになる前に犯した数え切れないほどの罪を,神は贖いに基づいて許すことができます。
Bạn không thể đếm được bao nhiêu tội người ta đã phạm trước khi trở thành tín đồ Đấng Christ, nhưng dựa trên căn bản giá chuộc, Đức Chúa Trời có thể tha thứ những tội ấy.
この人は前世で犯した罪の罰を受けているのだろうか
Có phải em đang bị trừng phạt vì tội lỗi của em ở kiếp trước không?
アルマはこのような状況に直面し,伝道中に罪を犯した息子コリアントンに重要な真理を教えた。
An Ma đã gặp phải tình huống này và giảng dạy các lẽ thật quan trọng cho con trai Cô Ri An Tôn của ông là người đã phạm tội trong khi đang phục vụ truyền giáo.
しかし,伝道地で重大な性的な罪を犯してしまったのです。
Trong khi ở đó, Cô Ri An Tôn đã phạm tội tình dục nghiêm trọng.
この人は,犯罪を犯して刑務所に入れられたりもしましたが,今ではエホバのもとに戻りたいと思っていました。
Giờ đây, anh muốn quay lại với Đức Giê-hô-va.
あるいは,苦しみに遭っているのは前世で罪を犯したからだ,というものです。
Những người khác thì cho rằng người ta đau khổ trong đời sống này vì tội lỗi họ đã phạm trong kiếp trước.
とはいえ,イエスの言葉を根拠に,姦淫を犯した配偶者と離婚することを選ぶとしても,エホバの憎まれることを行なっているわけではありません。
Tuy nhiên, nếu người nào quyết định căn cứ vào lời của Chúa Giê-su để ly dị người hôn phối không chung thủy, thì người ấy không phạm điều gì Đức Giê-hô-va ghét.
罪を犯された側のクリスチャンの動機はどのようなものであるべきですか。
Người bị xúc phạm nên có động lực nào?
自分が何か間違いを犯した,あるいは罪を犯したと認識したときに,どんな行動を取るか,深く考えてみましょう。
Suy ngẫm cách phản ứng của các em khi các em nhận biết rằng mình đã lầm lỗi hoặc phạm tội.
それでも,もしだれかが罪を犯すことがあっても,わたしたちには父のもとに助け手,すなわち義なる方イエス・キリストがおられます。
Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có Đấng cầu thay ở nơi Đức Chúa Cha, là Đức Chúa Giê-su Christ, tức là Đấng công-bình.
同様に,姦淫を犯して神エホバと配偶者の両方を裏切ることは,考えただけで虫唾が走るはずです。 何によって誘われようともそれは変わりません。(
Tương tự thế, tín đồ Đấng Christ nên gớm ghét ý nghĩ phản bội Đức Giê-hô-va cũng như người hôn phối của họ qua việc phạm tội ngoại tình—dù động cơ phạm tội là gì đi nữa (Thi-thiên 51:1, 4; Cô-lô-se 3:5).
こうした選挙の結果 民主的な政党が選ばれても やむなく 失敗したり 政治的な失敗を犯せば その失敗の責任は 民主主義が負わされるのです
Và hậu quả là khi những đảng phái được bầu cử, và không thể tránh được việc thất bại, hoặc không thể trành khỏi chuyện họ gây ra các sai lầm chính trị, dân chủ bị đổ tội cho những sai lầm chính trị ấy.
そのクラスには,イエス・キリストの贖罪はたいていの人にとっては偉大なことだと思うけれど自分がその祝福にあずかれる自信はないと,あなたに打ち明けてくれた友達が一人います。 同じ罪を何度も犯していて,その罪を克服できるとは思えないのだそうです。
Một người bạn của em trong lớp nói riêng với em rằng mặc dù cậu ấy cho rằng Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô là rất tốt đối với hầu hết mọi người, nhưng cậu ấy không chắc điều này có hữu hiệu với mình không bởi vì cậu ấy vẫn cứ tiếp tục tái phạm cùng một tội lỗi và nghĩ rằng mình sẽ không bao giờ có thể khắc phục được tội lỗi đó.
聖書はこう述べています。「 罪を犯している魂 ― それが死ぬのである」。(
Truyền-đạo 12:7 nói rằng khi một người chết, “bụi-tro trở vào đất y như nguyên-cũ, và thần-linh trở về nơi Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban nó”.
若者の多くが福音を信じず,ほかの人々に罪を犯させる
Nhiều người thuộc thế hệ đang vươn lên không tin vào phúc âm và dẫn dắt người khác phạm tội
ヤコブ5章を研究しながら,たとえあなたが罪を犯したときでも,主がどのようにしていつもあなたに手を差し伸べてくださっているかについて考えてください。
Khi các em học Gia Cốp 5, hãy xem xét xem Chúa luôn luôn giúp đỡ các em như thế nào ngay cả khi các em đã phạm tội.
5 あるクリスチャンの女性は,ここではマリーと呼びますが,危うく性の不道徳を犯すところでした。
5 Hãy xem trường hợp của một tín đồ mà chúng ta sẽ gọi là chị Mary. Chị rơi vào một tình huống khiến mình suýt phạm tội vô luân.
18 重大な過ちを犯し,自分のその過失の結果として生じる事態を忍んでいるとき,人は気が落ち込みがちなものです。
18 Nếu cá nhân chúng ta có sai phạm nghiêm trọng, chúng ta dễ bị ngã lòng khi phải gánh chịu những hậu quả của các sự lầm lỗi của mình.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 犯して trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.