ευτυχία trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ευτυχία trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ευτυχία trong Tiếng Hy Lạp.
Từ ευτυχία trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là hạnh phúc, phúc, Hạnh phúc, 幸福. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ευτυχία
hạnh phúcnoun Η ευτυχία τους είναι και δική Του ευτυχία. Hạnh phúc của họ là hạnh phúc của Ngài. |
phúcnoun 'Οσες αγγίξουν το φουστάνι, θα έχουν αιώνια ευτυχία. Những ai được chạm vào cái áo đó sẽ được hạnh phúc đời đời. |
Hạnh phúcnoun (một trạng thái cảm xúc vui sướng của con người khi được thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang tính trừu tượng) Η ευτυχία τους είναι και δική Του ευτυχία. Hạnh phúc của họ là hạnh phúc của Ngài. |
幸福noun |
Xem thêm ví dụ
«Η ευτυχία ή οι συναφείς διανοητικές καταστάσεις όπως η αισιοδοξία και η ικανοποίηση φαίνεται πως μειώνουν τον κίνδυνο ή περιορίζουν τη σοβαρότητα των καρδιαγγειακών και των πνευμονικών παθήσεων, του διαβήτη, της υπέρτασης, του κρυολογήματος και των λοιμώξεων του άνω αναπνευστικού συστήματος», λέει μια είδηση στο περιοδικό Τάιμ (Time). Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”. |
Μην αναφέρετε απλώς και επανεξετάζετε περασμένες πράξεις, αλλά καλύτερα να εξετάζετε τις αρχές που σχετίζονται μ’ αυτές, πώς εφαρμόζονται και γιατί είναι τόσο σημαντικές για τη διαρκή ευτυχία. Đừng vỏn vẹn kể lại và ôn lại những hành vi trong quá khứ, nhưng thay vì thế, hãy xem xét những nguyên tắc liên hệ, làm sao áp dụng các nguyên tắc và tại sao việc này lại rất quan trọng cho hạnh phúc lâu dài. |
Όταν δίνουμε από τον εαυτό μας στους άλλους δεν βοηθάμε μόνο εκείνους αλλά επίσης απολαμβάνουμε σε κάποιον βαθμό ευτυχία και ικανοποίηση που κάνουν τα δικά μας βάρη πιο υποφερτά.—Πράξεις 20:35. Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35. |
Επομένως, μπορείτε να γευτείτε αληθινή ευτυχία μόνο αν ικανοποιείτε αυτές τις ανάγκες και ακολουθείτε το «νόμο του Ιεχωβά». Do đó, bạn chỉ cảm nghiệm được hạnh phúc thật nếu bạn thỏa mãn những nhu cầu này và tuân theo “luật-pháp của Đức Giê-hô-va”. |
(Εφεσίους 3:18) Η πρόοδος που κάνετε θα σας βοηθήσει, όχι μόνο να διατηρείτε τη χαρά και την ευτυχία σας τώρα, αλλά και να έχετε μια ασφαλή θέση στο νέο κόσμο του Θεού, όπου, υπό τη διακυβέρνηση της ουράνιας Βασιλείας του, θα μπορείτε να προοδεύετε στην αιωνιότητα! Sự tiến bộ không những sẽ giúp bạn duy trì niềm vui và hạnh phúc bây giờ mà còn giúp bạn có một chỗ đứng vững chắc trong thế giới mới của Đức Chúa Trời, nơi mà dưới sự cai trị Nước Trời, bạn sẽ có thể tiến bộ mãi mãi! |
Ωστόσο, αντεπεξέρχονται στη φτώχεια τους και ταυτόχρονα βρίσκουν ευτυχία. Thế mà họ đương đầu được với sự nghèo khổ của họ và vẫn tìm được hạnh phúc. |
Να είστε γενναιόδωροι και να εργάζεστε για την ευτυχία των άλλων. —Πράξεις 20:35. Biểu lộ tinh thần rộng rãi và làm việc vì hạnh phúc người khác.—Công-vụ 20:35. |
«Επιτρέψτε μου να κλείσω δίνοντας μαρτυρία (και οι εννέα δεκαετίες μου επάνω σ’ αυτήν τη γη μου δίνουν το δικαίωμα να το λέω) ότι όσο γηραιότερος γίνομαι, τόσο περισσότερο συνειδητοποιώ ότι η οικογένεια είναι το κέντρο της ζωής και το κλειδί για την αιώνια ευτυχία. “Tôi xin kết thúc bằng chứng ngôn (và chín thập niên của tôi trên trái đất này cho tôi có đủ điều kiện để nói điều này) rằng khi càng lớn tuổi, thì tôi càng nhận ra rằng gia đình là trọng tâm của cuộc sống và là chìa khóa dẫn đến hạnh phúc vĩnh cửu. |
(Πράξεις 9:36-42) Επίσης ο απόστολος Παύλος, σ’ ένα σταθμό του ταξιδιού του στη Ρωμαϊκή επαρχία της Ασίας, ανέστησε τον Εύτυχο που είχε πέσει από το παράθυρο του τρίτου ορόφου μιας οικίας και είχε πεθάνει.—Πράξεις 20:7-12. Và sứ đồ Phao-lô đã làm sống lại Ơ-tích từ trên lầu ba té xuống đất, khi ông ghé sang tỉnh của La Mã ở Tiểu Á (Công-vụ các Sứ-đồ 20:7-12). |
Μολονότι αυτό εσήμαινε την ανοχή του Θεού στη δυστυχία για μια χρονική περίοδο, το αποτέλεσμα που θα προέκυπτε μετά από αυτή τη μακρά σειρά ετών θα εξασφάλιζε αιώνια ευτυχία για όλα τα νοήμονα πλάσματα του σύμπαντος. Mặc dầu điều đó có nghĩa là Ngài cho phép có sự đau khổ một thời gian, nhưng thành quả lâu dài sẽ bảo đảm hạnh phúc đời đời cho tất cả những tạo vật thông minh trong vũ trụ. |
16 Τι Μαθαίνουμε από τον Ιησού —Για το Πώς να Βρούμε την Ευτυχία 16 Những điều Chúa Giê-su dạy —Về cách tìm hạnh phúc |
(β) Ποιους λόγους είχαν οι μαθητές του Ιησού για να νιώθουν ευτυχία; b) Các môn đồ của Chúa Giê-su có những lý do gì để vui mừng? |
Θα ήμουν ευτυχής... Chúng tôi muốn được |
Αν είναι έτσι, θα γίνετε ευτυχείς αν προσπαθήσετε να βρήτε την αιτία των κρισίμων ημερών και την ελπίδα που υπάρχει για το μέλλον. Nếu có, bạn sẽ sung sướng nếu bạn cố gắng tìm hiểu nguyên do của thời kỳ khó khăn ngày nay và xem có hy vọng nào cho tương lai. |
Σε ζητήματα μεγάλης σπουδαιότητας, είναι ζωτικό να παίρνουμε σοφές αποφάσεις, εφόσον η ευτυχία εξαρτάται σε μεγάλο βαθμό από αυτό. Trong những vấn đề tối quan trọng, điều thiết yếu là có những quyết định khôn ngoan, vì hạnh phúc phần lớn tùy thuộc vào đó. |
Είμαστε ευτυχείς να αναφέρουμε ότι από τη συγκέντρωση συμβουλίου μας, έχουμε διευρύνει την οικογενειακή μας διδακτική ομάδα κατά 200 τοις εκατό. Chúng tôi vui mừng báo cáo rằng kể từ cuộc họp hội đồng của mình, chúng tôi đã nới rộng công việc giảng dạy của gia đình chúng tôi lên đến 200 phần trăm. |
Σήμερα, αμέτρητοι ειδήμονες σπεύδουν να παράσχουν συμβουλές για τις σχέσεις, την αγάπη, την οικογενειακή ζωή, την επίλυση διαφωνιών, την ευτυχία, ακόμη και για το νόημα της ζωής. Ngày nay, có nhiều nhà chuyên môn và chuyên gia sẵn sàng cho lời khuyên về các mối quan hệ, tình yêu, đời sống gia đình, giải pháp cho cuộc xung đột, hạnh phúc và thậm chí về ý nghĩa đời sống. |
Τους έχουν γνωρίσει και τους έχουν αγαπήσει πολλοί αδελφοί και αδελφές οι οποίοι δοκιμάζουν την ευτυχία που υπάρχει στο να δίνει κάποιος. Nhiều anh chị quen biết họ, yêu mến họ và sung sướng được giúp đỡ họ. |
Και είμαι ευτυχής γιατί τώρα είμαι στη διαδικασία να εφαρμόσω αυτή την τεχνολογία και στην Ινδία. Và rất vui là tôi đang trong tiến trình thiết lập công nghệ này ở Ấn Độ. |
Ευτυχή κατάληξη, όπως εσύ την αποκαλείς. Hay hạnh phúc, như anh gọi. |
Η μαριχουάνα εξηγεί το ανεβασμένο καρβοξύλιο, τους θολωμένους πνεύμονες και την ευτυχία. Cần sa giải thích được sự tăng HbCO, đục phổi và chứng phởn. |
Γι’ αυτό ο απόστολος του Ιησού Ιωάννης αρχίζει την Αποκάλυψη με τα εξής λόγια: «Μακάριος [ευτυχής, ΜΝΚ] ο αναγινώσκων και οι ακούοντες τους λόγους της προφητείας και φυλάττοντες τα γεγραμμένα εν αυτή· διότι ο [προσδιορισμένος, ΜΝΚ] καιρός είναι πλησίον».—Αποκάλυψις 1:3. Vậy, sứ đồ của Giê-su là Giăng dẫn nhập sách Khải-huyền bằng những lời này: “Phước cho kẻ đọc cùng những kẻ nghe lời tiên-tri nầy. Vì thì-giờ [định trước] đã gần rồi” (Khải-huyền 1:3). |
Αυτή η ευτυχία, όμως, τερματίστηκε τη στιγμή που παρήκουσαν τον Θεό. Tuy nhiên, hạnh phúc đó đã tan biến khi họ cãi lời Đức Chúa Trời. |
" Είμαι ευτυχής να ακούσω Μεγαλειότητας σας το πω. " " Tôi vui mừng khi nghe hoàng của bạn nói như vậy. " |
15 λεπτά: Τι Φέρνει Αληθινή Ευτυχία; 15 phút: Điều gì mang lại hạnh phúc thật? |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ευτυχία trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.