έξοδα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ έξοδα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ έξοδα trong Tiếng Hy Lạp.
Từ έξοδα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là chi phí, phí tổn, giá, kinh phí, giá cả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ έξοδα
chi phí(cost) |
phí tổn(cost) |
giá(cost) |
kinh phí(outlay) |
giá cả(charge) |
Xem thêm ví dụ
Σύμφωνα με το εδάφιο Έξοδος 23:9, πώς αναμενόταν να μεταχειρίζεται τους ξένους ο αρχαίος λαός του Θεού, και γιατί; Theo Xuất Ê-díp-tô Ký 23:9, Đức Chúa Trời muốn dân ngài thời xưa đối xử thế nào với người ngoại quốc, và tại sao? |
5 Μετά την Έξοδο από την Αίγυπτο, ο Μωυσής έστειλε 12 κατασκόπους στη Γη της Επαγγελίας. 5 Sau khi ra khỏi Ê-díp-tô, Môi-se phái 12 người đi do thám Đất Hứa. |
(Έξοδος 14:4-31· 2 Βασιλέων 18:13–19:37) Μέσω δε του Ιησού Χριστού, ο Ιεχωβά κατέδειξε ότι ο σκοπός του περιλαμβάνει θεραπεία των ανθρώπων από «κάθε είδους πάθηση», ακόμη και ανάσταση των νεκρών. (Xuất Ê-díp-tô Ký 14:4-31; 2 Các Vua 18:13–19:37) Và qua Chúa Giê-su, Đức Giê-hô-va cũng cho thấy Ngài có ý định chữa lành loài người khỏi “các thứ tật-bịnh”, thậm chí làm người chết sống lại. |
(Έξοδος 15:11) Ο προφήτης Αββακούμ έγραψε παρόμοια: «Εσύ είσαι πολύ αγνός στα μάτια για να βλέπεις το κακό· και να παρατηρείς τα προβλήματα δεν μπορείς». (Xuất Ê-díp-tô Ký 15:11) Tiên tri Ha-ba-cúc cũng viết tương tự: “Mắt Chúa thánh-sạch chẳng nhìn sự dữ, chẳng có thể nhìn được sự trái-ngược”. |
(Έξοδος 16:29, 30) Αργότερα, ο Ιεχωβά έδειξε πόσο αποκλειστική ήταν η διευθέτηση αυτή, δηλώνοντας: «Τούτο είναι σημείον μεταξύ εμού και των υιών Ισραήλ διαπαντός».—Έξοδος 31:17. Về sau Đức Giê-hô-va đã cho biết sự sắp đặt này có tính cách riêng cho dân Y-sơ-ra-ên khi Ngài bảo: “Ấy là một dấu đời đời cho ta cùng dân Y-sơ-ra-ên” (Xuất Ê-díp-tô Ký 31:17). |
Αυτή η εμπειρία θα έπρεπε να έχει αποδείξει πόσο σπουδαίο ήταν να υπακούν στον ελεήμονα Θεό τους και να βασίζονται σε αυτόν.—Έξοδος 16:13-16, 31· 34:6, 7. Đáng lẽ qua kinh nghiệm ấy, họ phải thấy rõ được tầm quan trọng của việc vâng lời Đức Chúa Trời đầy thương xót của họ và nương nhờ nơi Ngài (Xuất Ê-díp-tô Ký 16:13-16, 31; 34:6, 7). |
περικόψουμε τα περιττά έξοδα cắt những khoản chi tiêu không cần thiết |
Ωστόσο ο Ιεχωβά, πραγματοποιώντας την υπόσχεσή του, επέφερε συντριπτική ήττα στις δυνάμεις της Αιγύπτου.—Έξοδος 14:19-31. Dù vậy, Đức Giê-hô-va vẫn trung tín thực hiện lời hứa của Ngài, bằng cách hoàn toàn đánh bại quân lực Ê-díp-tô (Xuất Ê-díp-tô Ký 14:19-31). |
Ωστόσο, σε μετέπειτα χρόνια, άλλες Γερμανικές μεταφράσεις περιείχαν το όνομα στο κείμενο του εδαφίου Έξοδος 6:3. Tuy nhiên vào những năm sau đó, các bản dịch Kinh-thánh Đức ngữ khác đã ghi danh ấy nơi Xuất Ê-díp-tô Ký 6:3. |
Σε άλλες μπορεί να εμφανίζεται μόνο στα εδάφια Ψαλμός 83:18 ή Έξοδος 6:3-6, ή ίσως υπάρχει σε κάποια υποσημείωση στα εδάφια Έξοδος 3:14, 15 ή Έξοδος 6:3. Trong những bản dịch khác, danh ấy có lẽ chỉ thấy nơi Thi-thiên 83:18 hoặc Xuất Ê-díp-tô Ký 6:3-6, hay trong phần cước chú của Xuất Ê-díp-tô Ký 3:14, 15 hoặc Xuất Ê-díp-tô Ký 6:3. |
Ο προφήτης Μωυσής ήταν σπουδαίος ηγέτης, αλλά χρειαζόταν τον Ααρών, τον αδελφό του, για να βοηθά ως εκπρόσωπος (βλέπε Έξοδος 4:14–16). Tiên tri Môi Se là một vị lãnh đạo cao trọng, nhưng ông cần đến A Rôn, em của ông, để giúp làm người phát ngôn (xin xem Xuất Ê Díp Tô Ký 4:14–16). |
Η συγγραφή, η εκτύπωση και η αποστολή των Γραφικών εντύπων, καθώς και πολλές άλλες σχετικές δραστηριότητες των γραφείων τμήματος, των περιοχών και των εκκλησιών των Μαρτύρων του Ιεχωβά, απαιτούν μεγάλη προσπάθεια και πολλά έξοδα. Việc soạn thảo, in ấn và vận chuyển các ấn phẩm giải thích Kinh Thánh cũng như những hoạt động của các chi nhánh, vòng quanh và hội thánh đòi hỏi nhiều nỗ lực và khoản chi phí đáng kể. |
Το αξιοθαύμαστο είναι ότι, όχι μόνο δεν πληρώνονται για το έργο τους, αλλά καλύπτουν μετά χαράς οι ίδιοι τα έξοδά τους. Điều ngạc nhiên là họ không những không nhận lương khi làm việc này mà còn vui vẻ tự trang trải mọi chi phí. |
Ως πρώην καγκελάριος... γνωρίζεις καλύτερα από όλους, για το σχέδιο " Έξοδος ". Với tư cách cựu Trạm Trưởng, không ai hiểu rõ... dự án di tản hơn cô. |
(Έξοδος 24:3-8) Οι όροι εκείνης της διαθήκης του Νόμου ανέφεραν συγκεκριμένα ότι αν αυτοί υπάκουαν στις εντολές του Ιεχωβά θα απολάμβαναν τις πλούσιες ευλογίες του, αλλά αν παραβίαζαν τη διαθήκη, θα έχαναν την ευλογία του και θα αιχμαλωτίζονταν από τους εχθρούς τους. (Xuất Ê-díp-tô Ký 24:3-8) Những điều khoản trong giao ước Luật Pháp có qui định là nếu vâng theo mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va, họ sẽ được Ngài ban phước dồi dào, nhưng nếu vi phạm giao ước, họ sẽ mất các ân phước và sẽ bị kẻ thù bắt đi làm phu tù. |
Τώρα, οι υποδομές και οι διοικητικές προμήθειες των στρατιωτών σας... μπορούμε να προσθέσουμε το έξοδο σαν επικουρική υποστήριξη. Cơ sở hạ tầng và vận chuyển quân nhu cho quân của ngài, chúng tôi có thể đưa khoản chi đó vào dạng hỗ trợ phụ thuộc. |
Ο Βαλέντι θέλει να μάθει πως θα χειριστούμε την έξοδο. Valenti muốn biết chúng ta sẽ rời đi thế nào. |
(Έξοδος 12:7, 8· Ματθαίος 26:27, 28) Απ’ αυτή την πολύ σπουδαία άποψη, δηλαδή σχετικά με το αίμα, το Πάσχα δεν ήταν ένας τύπος του Δείπνου του Κυρίου. Khía cạnh quan trọng này—về vấn đề huyết—cho thấy lễ Vượt-qua không phải là hình bóng của Lễ Tiệc-thánh của Chúa được. |
Κάποια έξοδα που έχουν την τάση να παραμένουν τα ίδια, ακόμη και κατά τη διάρκεια των περιόδων αιχμής, σε αντίθεση με το μεταβλητό κόστος, το οποίο αυξάνεται ή μειώνεται με τον όγκο της εργασίας. Một số chi phí có xu hướng giữ nguyên ngay cả trong thời gian bận rộn, không giống như chi phí biến đổi, tăng và giảm với khối lượng công việc. |
(Έξοδος 19:5, 8) Κατόπιν, ο Ιεχωβά έκανε μια ολοζώντανη επίδειξη της δύναμής του. (Xuất Ê-díp-tô Ký 19:5, 8) Rồi Đức Giê-hô-va biểu dương quyền năng một cách rất sinh động. |
Έτσι, έχουμε στα αριστερά, η είσοδος [ 1, 1 ] δίνει έξοδο 0, που πηγαίνει κάτω. Ở phía bên tay trái, đầu vào [ 1, 1 ] tương đương kết quả đầu ra là 0, đi xuống. |
Τέτοια άτομα δεν αντιστέκονται στις φθοροποιές επιρροές, αλλά “ακολουθούν τους πολλούς για κακούς σκοπούς”. —Έξοδος 23:2. Thay vì kháng cự những ảnh hưởng tai hại, những người như thế lại “hùa theo đám đông để làm ác”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 23:2, Bản Dịch Mới. |
Οι Ισραηλίτες δέχτηκαν με τη θέλησή τους αυτόν τον όρο, λέγοντας: ‘Πάντα όσα είπεν ο Ιεχωβά θέλομεν πράξει’.—Έξοδος 19:3-8· Δευτερονόμιον 11:22-25. Dân Y-sơ-ra-ên vui lòng chấp thuận điều kiện này. Họ nói: “Chúng tôi xin làm mọi việc Đức Giê-hô-va đã phán dặn” (Xuất Ê-díp-tô Ký 19:3-8; Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:22-25). |
(Έξοδος 3:8) Φαίνεται ότι τις περισσότερες φορές που γίνεται λόγος στη Γραφή για μέλι εννοείται η τροφή που παράγουν οι άγριες μέλισσες. Theo phần Kinh Thánh tiếng Do Thái cổ, Đức Chúa Trời hứa sẽ dẫn dân Do Thái vào ‘một xứ đượm sữa và mật’ (Xuất Ê-díp-tô Ký 3:8). |
Στον επινίκιο ύμνο τους, ο Μωυσής και οι Ισραηλίτες έψαλαν θριαμβευτικά: «Το δεξί σου χέρι, Ιεχωβά, αποδεικνύεται δυνατό σε ικανότητα, το δεξί σου χέρι, Ιεχωβά, μπορεί να συντρίψει τον εχθρό».—Έξοδος 15:6. Hỡi Đức Giê-hô-va! Tay hữu Ngài hủy quân-nghịch tan đi”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 15:6. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ έξοδα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.