エロい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ エロい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ エロい trong Tiếng Nhật.

Từ エロい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là khiêu dâm, tình ái, tình dục, xanh, cây. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ エロい

khiêu dâm

(obscene)

tình ái

(erotic)

tình dục

(erotic)

xanh

(blue)

cây

(spicy)

Xem thêm ví dụ

Nerve.comを運営していました キャッチフレーズは「洗練されたエロ本」
Đó là một website tên là Nerve.com câu khẩu hiệu của nó là "Chuyện bậy có văn hóa."
害悪 の 元 は エロ 動画
Tôi bị nghiện phim sex.
平均的な男子は週に50個もエロ動画を観ます
Trung bình một chàng trai xem 50 clip khiêu dâm một tuần.
最初,コンスエロと会うのは容易ではありませんでした。 修道女たちが不審に思い,コンスエロは面会できる状態ではないと言ったからです。
Lúc đầu thật khó để gặp cụ vì các nữ tu tỏ vẻ nghi ngờ và nói rằng cụ Consuelo không muốn tiếp họ.
コンスエロはすぐに証人たちを招き入れました。
Cụ Consuelo mời họ vào phòng ngay.
映画が400個できる頃には エロ動画は11,000個も作られます
Với mỗi 400 xưởng phim tại Hollywood, có khoảng 11.000 phim khiêu dâm được làm ra.
『ベサメ・ムーチョ』(Bésame mucho)は、スペイン語の歌で、1940年にメキシコのコンスエロ・ベラスケス(Consuelo Velázquez)によって書かれた。
Bésame Mucho (nghĩa là "Hôn em thật nhiều") là một bài hát bolero được Consuelo Velázquez sáng tác năm 1940.
実際 昨晩 お話したように ハロルド・ロビンスのエロ小説のすべてが それまであった性教育のプログラムよりも アフリカの発情期の少年の性教育に どれほど役立ったことか
Thật ra, đêm trước chúng tôi đang nói về bằng cách nào những tiểu thuyết ướt át của Harold Robbins có tác dụng giáo dục giới tính cho những cậu thanh niên cứng ở Châu Phi hơn bất cứ chương trình giáo dục giới tính thông thường khác.
女の子相手にエロい話するのが好き。
Bà ấy nói bà thích nói chuyện với những người trẻ tuổi.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ エロい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.