What does cây leo in Vietnamese mean?

What is the meaning of the word cây leo in Vietnamese? The article explains the full meaning, pronunciation along with bilingual examples and instructions on how to use cây leo in Vietnamese.

The word cây leo in Vietnamese means climber, creeper, vine. To learn more, please see the details below.

Listen to pronunciation

Meaning of the word cây leo

climber

noun

creeper

noun

vine

noun

Mọc xung quanh đấy là vô số dương xỉ, rêu, cây leo, cây bụi, và thảo mộc.
Growing among them are countless ferns, mosses, vines, shrubs, and herbs.

See more examples

Điều khó ưa là ngày nào anh cũng phải vấp chân vào cây leo của nhóc.
What's boring is me tripping over your vines every day!
Mọc xung quanh đấy là vô số dương xỉ, rêu, cây leo, cây bụi, và thảo mộc.
Growing among them are countless ferns, mosses, vines, shrubs, and herbs.
Sườn nhà làm bằng cột kèo, mái nhà và tường lợp bằng lá kết lại bằng sợi cây leo.
The frame is made of sticks and poles, and the roof and walls are covered with panels made from palm leaves folded over sticks and stitched with vines.
B. fraseri giống như các thành viên khác của chi, Billardiera, là một cây leo gỗ với lá so le.
B. fraseri like other members of the genus, Billardiera, is a woody climber with alternate leaves.
Mấy cái tổ làm trong những loại cây leo đều được an toàn không bị những con cáo, gấu trúc và mèo rình rập.
The nests in the vines are safe from foxes and raccoons and cats that are about.
Chúng mọc thành cây bụi leo hoặc cây gỗ nhỏ.
It grows as either a shrub or small tree.
Bên ngoài, gió vẫn quất mạnh vào những cây leo bám chặt vào cửa sổ, một cơn mưa điên cuồng lại ào ào trút xuống.
Outside, the wind was tearing at the vines that fringed the window as the wild rain came pelting down.
Erythrina eggersii là một cây leo hoặc cây gỗ thuộc họ Fabaceae tiếng Anh thường gọi là Cock's-spur, Espuelo de Gallo, hoặc Pinon Espinoso.
Erythrina eggersii is a vine or tree in the Fabaceae family which is commonly known as cock's-spur, espuelo de gallo, or pinon espinoso.
Cây có thể mọc lên như một cây bụi cao tới 1,2 m (3,9 ft), cao 10–25 cm (3,9–9,8 in), hoặc như một cây leo leo trên nhiều loại cây khác nhau.
The plants can grow as a shrub up to about 1.2 m (3.9 ft) tall, as a groundcover 10–25 cm (3.9–9.8 in) high, or as a climbing vine on various supports.
39 Thế là một người trong họ ra đồng hái cẩm quỳ. Anh ta tìm thấy một cây leo và hái những trái bầu hoang từ cây đó, đựng đầy áo mình.
39 So one of them went out to the field to pick mallows, and he found a wild vine and picked wild gourds from it, filling his garment.
Loài ở Nam Mỹ C. ruscifolia là loại cây leo thường xanh, gọi là deu hay huique, và quả của nó được sử dụng ở miền nam Chile để làm bả chuột.
The South American species C. ruscifolia is an evergreen climber known as deu or huique, and its fruits are used in Southern Chile to make rat poison.
Ở vùng nhiệt đới, các cây dây leo kết nối cây lớn, cho phép nhiều loài động vật di chuyển giữa các tán rừng.
In the tropics, lianas connect trees, which allow many animals to travel exclusively through the forest canopy.
Vậy trước hết, ta cần phải hít sâu, và khuyến khích các bé gái chơi ván trượt, leo câyleo trèo quanh sân chơi có trụ cứu hỏa.
So first, we have to take a deep breath and encourage our girls to skateboard, climb trees and clamber around on that playground fire pole.
Chỉ những phôi có chứa một bản sao của "gen cây leo" phát triển thành dạng cái chân ngắn, phôi không có bản sao tạo ra một con gà có chân có chiều dài bình thường.
Only embryos containing a single copy of the "creeper gene" develop short legs; embryos with no copies yield a chicken with legs of normal length.
Ở Quần đảo Macaronesia, một vài loài măng tây (tỉ như Asparagus umbellatus và Asparagus scoparius) mọc trong các rừng nguyệt quế và mang các đặc điểm ban đầu của những loài cây leo có lá phiến.
In the Macaronesian Islands, several species (such as Asparagus umbellatus and Asparagus scoparius) grow in moist laurel forest habitat, and preserve the original form of a leafy vine.
Giống như tất cả các loài cu li khác, loài này sinh sống trên cây, và di chuyển chậm ngang qua các dây leocây thân leo thay vì nhảy từ cây này sang cây khác.
Like all lorises it is arboreal, and moves slowly across vines and lianas instead of jumping from tree to tree.
Khi ta gãi, chúng ta sẽ tống khứ những gì gây hại có thể đang lẩn trốn trên da, như một côn trùng nào đó đang cố chích bạn, hay gai nhọn của một cây leo có độc.
Our automatic scratching response would dislodge anything harmful that's potentially lurking on our skin, like a harmful sting, a biting insect, or the tendrils of a poisonous plant.
Chúng thường là các cây lâu năm hoặc cây bụi (ít khi là cây leo hoặc cây gỗ) và là loài bản địa của Nam Mỹ, Trung Mỹ, Tây Ấn, Mexico, với một vài loài phân bố tới tận Hoa Kỳ.
They are perennials and shrubs (rarely vines or trees) and are native to South America, Central America, the West Indies, Mexico, with a few species range extending into the United States.
Khi giải thích lập trường trung lập của đạo đấng Christ cho những người lân cận, anh Eugène thường nói đến những cây hoa giấy, một loại cây leo mọc rất mạnh ở những nơi có khí hậu ấm áp (Ma-thi-ơ 22:21).
When explaining Christian neutrality to his neighbors, Eugène often spoke of the bougainvillea, a climbing vine that thrives in warm climates.—Matthew 22:21.
Sâu loài này cũng ăn cây Arum lily (Zantedeschia aethiopica), Argentine trumpet cây leo (Clytostoma callistegioides), Climbing guinea flower (Hibbertia scandens), Billy goat cây mận (Planchonia careya), Godetia (Clarkia amoena), Star cluster (Pentas lanceolata), Australian native violet (Viola hederacea) và Slender grape (Cayratia clematidea).
Caterpillars of this species have also been seen feeding on arum lily (Zantedeschia aethiopica), Argentine trumpet vine (Clytostoma callistegioides), climbing guinea flower (Hibbertia scandens), billy goat plum (Planchonia careya), godetia (Clarkia amoena), star cluster (Pentas lanceolata), Australian native violet (Viola hederacea) and slender grape (Cayratia clematidea).
Các piculet khóa trắng chiếm nhiều môi trường sống bao gồm rừng cây khô và ẩm ướt, rừng cây, rừng, rừng cây, thảo nguyên, rừng cây, thảo mộc, bụi tre, cây nho, cây leo và các công viên và vườn mọc cao ở độ cao đến 2.200 m (7.200 ft).
The white-barred piculet occupies various habitats including wet and dry woodland, forest verges, thickets, gallery forests, wooded savannah, scrub, bamboo clumps, vines, creepers and overgrown parks and gardens at elevations of up to about 2,200 m (7,200 ft).
Anh ta cho cô leo cây?
He stood you up?
Thật ra mà nói, tôi có hơi buồn vì cô đã cho tôi leo cây tối hôm đó.
As a matter of fact, I was rather hurt that night you stood me up.
" Mẹ cậu đang ở trước nhà hát còn mình bị cho leo cây "
" I'm in front of the theater, and I got stood up. "

Let's learn Vietnamese

So now that you know more about the meaning of cây leo in Vietnamese, you can learn how to use them through selected examples and how to read them. And remember to learn the related words that we suggest. Our website is constantly updating with new words and new examples so you can look up the meanings of other words you don't know in Vietnamese.

Do you know about Vietnamese

Vietnamese is the language of the Vietnamese people and the official language in Vietnam. This is the mother tongue of about 85% of the Vietnamese population along with more than 4 million overseas Vietnamese. Vietnamese is also the second language of ethnic minorities in Vietnam and a recognized ethnic minority language in the Czech Republic. Because Vietnam belongs to the East Asian Cultural Region, Vietnamese is also heavily influenced by Chinese words, so it is the language that has the fewest similarities with other languages in the Austroasiatic language family.