εδάφιο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ εδάφιο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ εδάφιο trong Tiếng Hy Lạp.
Từ εδάφιο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là đoạn trích dẫn, đoạn dẫn, đoạn văn, đèo, đoạn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ εδάφιο
đoạn trích dẫn(quotation) |
đoạn dẫn(quotation) |
đoạn văn
|
đèo
|
đoạn(passage) |
Xem thêm ví dụ
Σύμφωνα με το εδάφιο Έξοδος 23:9, πώς αναμενόταν να μεταχειρίζεται τους ξένους ο αρχαίος λαός του Θεού, και γιατί; Theo Xuất Ê-díp-tô Ký 23:9, Đức Chúa Trời muốn dân ngài thời xưa đối xử thế nào với người ngoại quốc, và tại sao? |
Ξυπνάμε νωρίς το πρωί και αρχίζουμε την ημέρα μας με πνευματικό τρόπο εξετάζοντας το εδάφιο της ημέρας. Chúng tôi thức dậy từ sáng sớm và bắt đầu một ngày với các ý tưởng thiêng liêng, bằng cách xem xét câu Kinh-thánh mỗi ngày. |
12 Το εδάφιο Ψαλμός 143:5, ΜΝΚ, καταδεικνύει τι έκανε ο Δαβίδ όταν πολιορκούνταν από κινδύνους και μεγάλες δοκιμασίες: ‘Θυμήθηκα τις αρχαίες ημέρες· έκανα στοχασμούς γύρω από όλες τις δραστηριότητές σου· με τη θέλησή μου έκανα μέλημά μου το έργο των δικών σου χεριών’. 12 Thi-thiên 143:5 cho thấy Đa-vít đã làm gì khi liên tục gặp hiểm nguy và thử thách lớn: “Tôi nhớ lại các ngày xưa, tưởng đến mọi việc Chúa đã làm, và suy-gẫm công-việc của tay Chúa”. |
Γι’ αυτό λέγονται τα εξής στους Χριστιανούς στο εδάφιο Εφεσίους 6:12: «Διεξάγουμε πάλη, όχι ενάντια σε αίμα και σάρκα, αλλά ενάντια στις κυβερνήσεις, ενάντια στις εξουσίες, ενάντια στους κοσμοκράτορες αυτού του σκοταδιού, ενάντια στις πονηρές πνευματικές δυνάμεις στους ουράνιους τόπους». Vì thế cho nên tín đồ đấng Christ được dặn bảo nơi Ê-phê-sô 6:12: “Chúng ta đánh trận, chẳng phải cùng thịt và huyết, bèn là cùng chủ-quyền, cùng thế-lực, cùng vua-chúa của thế-gian mờ-tối nầy, cùng các thần dữ ở các miền trên trời vậy”. |
Πρέπει να συνδέσετε τις σκέψεις που τονίζονται στο εδάφιο με το εισαγωγικό σας επιχείρημα. Bạn phải cho thấy mối quan hệ giữa các ý kiến được nhấn mạnh trong câu Kinh-thánh và lý lẽ nói trong lời giới thiệu câu ấy. |
Το εδάφιο Ψαλμός 104:24 αναφέρει: «Πόσο πολλά είναι τα έργα σου, Ιεχωβά! Thi-thiên 104:24 nói: “Hỡi Đức Giê-hô-va, công-việc Ngài nhiều biết bao! |
4. (α) Σύμφωνα με το εδάφιο Δανιήλ 9:27, ΜΝΚ, τι θα ακολουθούσε την απόρριψη του Μεσσία από τους Ιουδαίους; 4. a) Đa-ni-ên 9:27 nói điều gì sẽ xảy ra sau khi dân Do Thái chối bỏ đấng Mê-si? |
Το εδάφιο Αποκάλυψη 21:4 λέει: «Ο θάνατος δεν θα υπάρχει πια». Sách Khải huyền chương 21 câu 4 nói: “Sẽ không còn sự chết”. |
▪ Προετοιμάστε μια σύντομη παρουσίαση που στρέφει την προσοχή σε κάποιο Γραφικό εδάφιο καθώς και σε μια παράγραφο ενός εντύπου. ▪ Chuẩn bị một lời trình bày ngắn gọn bao gồm một câu Kinh Thánh và một đoạn trong ấn phẩm. |
Ένιωσα σαν κάποιος να μου είχε πει να διαβάσω το 29ο εδάφιο τής σελίδας ακριβώς που είχα ανοίξει. Tôi cảm thấy như có một người nào đó đã bảo tôi nên đọc câu 29 ngay ở trang mà tôi đã mở ra. |
Το εδάφιο Γένεση 3:1 λέει: «Το φίδι ήταν το πιο προσεκτικό από όλα τα θηρία του αγρού που είχε κάνει ο Ιεχωβά Θεός. Sáng-thế Ký 3:1 nói: “Vả, trong các loài thú đồng mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã làm nên, có con rắn là giống quỉ-quyệt hơn hết. |
Εκεί, στο εδάφιο 16, ο Ιεχωβά λέει στον Ιεζεκιήλ να πάρει δύο ράβδους. Ở câu 16, Đức Giê-hô-va bảo nhà tiên-tri hãy lấy hai câu gậy. |
2 Οι Θεόπνευστες Γραφές Είναι Ωφέλιμες για Διδασκαλία: Το θέμα της πρώτης ημέρας έδωσε έμφαση στο εδάφιο 2 Τιμόθεο 3:16. 2 Kinh Thánh được soi dẫn có ích cho sự dạy dỗ: Chủ đề của ngày đầu tiên làm nổi bật câu Kinh Thánh 2 Ti-mô-thê 3:16. |
Παραδείγματος χάρη, όταν έγραφε στους Εβραίους, παρέθετε το ένα εδάφιο μετά το άλλο για να αποδείξει ότι ο Νόμος ήταν σκιά των καλών μελλοντικών πραγμάτων.—Εβραίους 10:1-18. Thí dụ, khi viết thư cho người Hê-bơ-rơ, ông trích nhiều câu Kinh Thánh để chứng minh Luật Pháp là hình bóng của những sự tốt lành về sau.—Hê-bơ-rơ 10:1-18. |
Το θέμα της δεύτερης ημέρας, που αναφέρεται παραπάνω, βασίστηκε στο εδάφιο Εβραίους 13:15. Chủ đề trên cho ngày thứ hai dựa trên Hê-bơ-rơ 13:15. |
13 Σύμφωνα με το εδάφιο Ιωήλ 1:14, η μοναδική τους ελπίδα έγκειται στο να μετανοήσουν και να κραυγάσουν «προς τον Ιεχωβά για βοήθεια». 13 Theo Giô-ên 1:14, hy vọng duy nhất của họ là ăn năn và “kêu cùng Đức Giê-hô-va”. |
16 Λόγω του κηρύγματος που έλαβε χώρα τον πρώτο αιώνα, έγινε ιδιαίτερα έκδηλο το πέμπτο χαρακτηριστικό του ιερού μυστικού, που αναφέρεται στο εδάφιο 1 Τιμόθεον 3:16, ΜΝΚ. 16 Đáp lại công việc rao giảng vào thế kỷ thứ nhất đó, đặc tính thứ năm của bí mật thánh hay sự mầu nhiệm nơi I Ti-mô-thê 3:16 trở nên rõ ràng hơn nhiều. |
Δεκάδες χιλιάδες απ’ αυτούς έχουν ασπαστεί τη συμβουλή που αναφέρεται στο εδάφιο Εκκλησιαστής 12:1: «Ενθυμού τον Πλάστην σου εν ταις ημέραις της νεότητός σου». Hàng vạn người đang làm theo lời khuyên nơi Truyền-đạo 12:1: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi”. |
Αφού παρουσιάσει τα περιοδικά και δείξει σύντομα ένα άρθρο, ανοίγει χωρίς δισταγμό τη Γραφή και διαβάζει ένα εδάφιο που συνδέεται με το άρθρο. Sau khi trình bày tạp chí và giới thiệu vắn tắt những điểm đặc biệt trong một bài, anh không ngần ngại mở Kinh Thánh ra và đọc một câu có liên quan đến đề tài. |
Εξηγήστε τους λόγους για τους οποίους είναι ωφέλιμο να εξετάζουμε το εδάφιο της κάθε ημέρας. Hãy giải thích những lợi ích đến từ việc tra xem câu Kinh Thánh mỗi này. |
Από την άλλη μεριά, το εδάφιο προχωρεί και λέει: ‘Αλλ’ εκτρέφετε αυτά εν παιδεία [με διαπαιδαγώγηση, ΜΝΚ] και νουθεσία Ιεχωβά’. Mặt khác, Kinh-thánh nói tiếp: “Hãy dùng sự sửa-phạt khuyên-bảo của Chúa mà nuôi-nấng chúng nó”. |
Μολονότι μας υποχρέωναν να είμαστε σε απόσταση περίπου πέντε μέτρων ο ένας από τον άλλον και δεν μας άφηναν να μιλάμε, εξακολουθούσαμε να βρίσκουμε τρόπους για να μεταδίδουμε το εδάφιο από στόμα σε στόμα. Mặc dù phải đi cách nhau 5 mét và không được phép nói chuyện, nhưng chúng tôi vẫn tìm cách truyền miệng câu Kinh Thánh cho nhau. |
«Ευτυχισμένοι είναι εκείνοι που έχουν προσκληθεί στο δείπνο του γάμου του Αρνιού», λέει το εδάφιο Αποκάλυψη 19:9. Khải huyền 19:9 viết: “Hạnh phúc cho người được mời dự tiệc cưới của Chiên Con”. |
Δεν υπάρχει ούτε ένα εδάφιο που να λέει ότι ο Γιος είναι ίσος με τον Πατέρα απ’ αυτές τις απόψεις—και αν ακόμα υπήρχε ένα τέτοιο εδάφιο, θα εδραίωνε όχι μια Τριάδα, αλλά το πολύ μια «δυάδα». Không có một câu nào trong Kinh-thánh nói rằng Con bằng Cha trên những phương diện ấy—và ví dù có một câu Kinh-thánh như thế đi chăng nữa thì cùng lắm chỉ chứng minh được “Chúa Hai Ngôi”, chứ không phải Chúa Ba Ngôi. |
Νόμιζα ότι ήταν χαζό, αλλά έκανα όπως ο Πρεσβύτερος Κάτλερ ζήτησε και διάβασα στο εδάφιο 1: «Και τώρα, γιε μου [Χοακίν], παρατηρώ ότι υπάρχει κάτι ακόμα που βασανίζει το νου σου, το οποίο δεν μπορείς να καταλάβεις». Tôi nghĩ đó thật là điều ngớ ngẩn, nhưng tôi cũng làm theo như lời yêu cầu của Anh Cả Cutler và đọc trong câu 1: “Và giờ đây, hỡi [Joaquin], con trai của cha, cha nhận thấy rằng có một vài điều nữa vẫn còn làm bận tâm trí của con, là điều mà con không hiểu được.” |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ εδάφιο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.