悪魔 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 悪魔 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 悪魔 trong Tiếng Nhật.
Từ 悪魔 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là quỷ, ma, ma quỷ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 悪魔
quỷnoun その悪魔は広島と長崎を破壊した。 Ác quỷ đã phá hủy Hiroshima và Nagasaki. |
manoun ([魔]) 5 わたしたちは皆,『悪魔のわな』に陥らせようとする誘惑に日々直面します。( 5 Tất cả chúng ta hàng ngày đều gặp phải cám dỗ đầu hàng trước “lưới ma-quỉ”. |
ma quỷnoun ですから,『悪魔にすきを与えてはならない』という使徒パウロの助言に留意しなければなりません。( Vì thế, chúng ta phải nghe theo lời khuyên của Phao-lô: “Đừng để ma quỷ thừa cơ lợi dụng!” |
Xem thêm ví dụ
イエスは,悪魔が激しい敵意を抱いていることを弟子たちのだれよりもよくご存じでした。 Chúa Giê-su hiểu rõ hơn hết thảy các môn đồ của ngài về sự thù hằn hiểm độc của Ma quỉ. |
悪魔崇拝に関係した物すべてを捨ててください Hãy dẹp bỏ hết mọi vật có dính líu đến sự thờ Sa-tan |
悪魔は多くの人の目をくらまし,自分の存在を隠しています。 ―コリント第二 4:4。 Sa-tan làm mù tâm trí của nhiều người nên họ không nhận ra rằng hắn thật sự hiện hữu. —2 Cô-rinh-tô 4:4. |
悪魔を崇拝してはいない。 Chúng tôi không thờ phượng Ma-quỉ. |
後に聖書は,悪魔サタンが「初めからの蛇」であることを明らかにしました。( Sau đó Kinh Thánh cho biết Sa-tan Ma-quỉ là “con rắn xưa”. |
コロサイ 3:5‐10)「より良いこと」にはさらに,人から尊厳を奪う状況や精神態度を,扇動者である悪魔サタンと共に間もなく除き去るという,エホバの目的も含まれています。( (Cô-lô-se 3:5-10) “Tin tốt” cũng bao hàm ý định của Đức Giê-hô-va là chẳng bao lâu nữa, Ngài sẽ xóa bỏ những tình trạng và thái độ tước mất phẩm giá con người, và kẻ chủ mưu, Sa-tan Ma-quỉ, cũng sẽ bị diệt. |
悪魔サタンの扇動によってエデンで反逆が起きて以来,黄金律を無視する態度が人類にもたらしてきた苦もんや苦痛について考えてみてください。 Hãy ngẫm nghĩ một chút về sự thống khổ mà nhân loại phải gánh chịu vì lờ đi Luật Vàng, từ khi Sa-tan Ma-quỉ xúi giục con người phản nghịch trong Ê-đen. |
人々は悪魔サタンの影響下でいろいろな組織をつくり出してきましたが,それらは人間自身の弱さや悪徳の,つまり,貪欲と野望,権力や名声への欲望の犠牲になってしまいます。 Dưới ảnh hưởng của Sa-tan Ma-quỉ, các tổ chức của loài người đã trở thành nạn nhân của chính sự yếu đuối và xấu xa của họ như tham lam, tham vọng, thèm khát quyền thế. |
悪魔はだれにも善を行うように説き勧めない Quỷ dữ không thuyết phục một ai làm điều thiện cả |
同様に,人を惑わす「光の使い」である悪魔サタンは,神の民から神との関係を奪いたいと思っています。「 Tương tự thế, Sa-tan, kẻ giả làm “thiên-sứ sáng-láng”, muốn cướp đi mối quan hệ giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài. |
16 パウロがエフェソスの人々にあてた次の訓戒を,あなたもよくご存じでしょう。「 悪魔の策略[「ずる賢い行為」,脚注]にしっかり立ち向かえるように,完全にそろった,神からの武具を身に着けなさい」とあります。( 16 Chắc chắn bạn quen thuộc với lời khuyên của Phao-lô dành cho những người ở Ê-phê-sô: “Hãy mang lấy mọi khí-giới của Đức Chúa Trời, để được đứng vững mà địch cùng mưu-kế của ma-quỉ”. |
イエスから文字どおりの意味で悪魔サタンと呼ばれたのでないことは,分かっていたはずです。 Hẳn Phi-e-rơ biết rằng Chúa Giê-su không gọi ông là Sa-tan Ma-quỉ theo nghĩa đen. |
悪魔サタンは,どういう者ですか。 Sa-tan Ác Quỷ là ai? |
ヨハネ 8:44。 啓示 12:9)悪魔に敵対してエホバの側に立つには,信仰も勇気も必要です。 (Giăng 8:44; Khải-huyền 12:9) Để đứng về phía Đức Giê-hô-va và chống lại Ma-quỉ, chúng ta cần có đức tin và lòng can đảm. |
悪魔は人類が創造された時から人間を観察してきました。 Ma-quỉ đã quan sát loài người từ khi họ mới được sáng tạo. |
しかし聖書の説明によれば,人類史の初期にエホバの主権に対する異議が唱えられました。 悪魔サタンが次のような主張をしたのです。 Tuy nhiên, Kinh Thánh giải thích rằng vào thời ban đầu trong lịch sử loài người, quyền tối thượng của Đức Chúa Trời bị thách thức. |
ロ)イエスはどのように悪魔の業を解消させましたか。 (b) Chúa Giê-su làm vô hiệu hóa công việc của Ma-quỉ như thế nào? |
14 罪,死,そして悪魔とその世からの自由を得ることは,神ご自身の宇宙主権の正当性に関する論争を決着させるという神の決意と密接に結びついています。 14 Việc có được sự tự do, thoát khỏi tội lỗi, sự chết và Ma-quỉ cùng thế gian của hắn liên quan đến việc Đức Giê-hô-va nhất định giải quyết cuộc tranh chấp liên quan đến quyền thống trị hoàn vũ chính đáng của Ngài. |
悪魔は偽りの父であり,巧みに模倣することによって神の業をくじこうと絶えず機会をねらっています。 Quỷ dữ là cha đẻ của mọi điều dối trá và nó luôn luôn mong muốn làm hỏng công việc của Thượng Đế bằng tài bắt chước khéo léo của nó. |
それは悪魔サタンです。 Hắn là Sa-tan Ma-quỉ. |
悪魔のわなから逃れるために,子どもはエホバを知るようになり,エホバに従わなければなりません。 Để thoát khỏi cạm bẫy của Ma-quỉ, các em cần biết và vâng phục Đức Giê-hô-va. |
テモテ第二 3:1)この記事の中の諭しは,「悪魔の策略」にかからないようにするのに役立ちます。( (2 Ti-mô-thê 3:1) Lời nhắc nhở trong đó giúp chúng em tránh trở thành nạn nhân cho “mưu-kế của ma-quỉ”. |
ロ)人はこの『空気』を吸い込むことによって,どのように悪魔の反逆的な歩みに倣うよう促されることがありますか。 b) Hít “không khí” này có thể thúc đẩy một người bắt chước đường lối phản nghịch của Ma-quỉ như thế nào? |
この危機的な終わりの日に生きている人々に対するサタンの影響について聖書は,「地......にとっては災いである。 悪魔が,自分の時の短いことを知り,大きな怒りを抱いてあなた方のところに下ったからである」と予告しています。( Nói về ảnh hưởng của Sa-tan trên những người sống trong những ngày sau rốt khó khăn này, Kinh Thánh báo trước: “Khốn-nạn cho đất... vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”. |
悪魔はどのような方法でわたしたちに罪を犯すように勧め,誘惑するか,考えてみましょう。 Hãy nghĩ về một số cách quỷ dữ mời gọi và dụ dỗ các em phạm tội. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 悪魔 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.