δομή trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ δομή trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ δομή trong Tiếng Hy Lạp.

Từ δομή trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Dựng, cấu trúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ δομή

Dựng

noun

ώστε να μπορούμε να κατασκευάσουμε αυτή τη δομή,
chúng tôi cần gì để xây dựng công trình này

cấu trúc

verb noun

Ο Σαρωτής δεν εμφανίζει όλη την εσωτερική δομή.
Bản quét này không cho thấy được cấu trúc bên trong.

Xem thêm ví dụ

Σας λέει ότι στην πραγματικότητα, οι κυβερνήσεις μας, κάθετα δομημένες, δομημένες στο οικονομικό μοντέλο της Βιομηχανικής Επανάστασης -- κάθετη ιεραρχία, εξειδίκευση καθηκόντων, διοικητικές δομές -- έχουν τελείως λανθασμένες δομές.
nó nói cho bạn rằng, trên thực tế, chính phủ của chúng ta, được xây dựng theo cấu trúc dọc được xây dựng trên mô hình kinh tế của cuộc cách mạng công nghiệp -- nhiều tầng theo chiều dọc, chuyên môn hoá những cấu trúc có sẵn-- hoàn toàn là những cấu trúc sai lầm
Μπορεί να μην το καταλαβαίνουμε στην καθημερινότητά μας, αλλά η ένταση του πεδίου Χιγκς είναι καθοριστική για τη δομή της ύλης.
Chúng ta có thể không nhận ra nó trong cuộc sống thường ngày, nhưng cường độ của trường Higgs là rất quan trọng đối với cấu trúc của vật chất.
Η γενική δομή του αλγορίθμου παρουσιάζεται στην Εικόνα 1: Υπάρχουν 16 πανομοιότυπα στάδια επεξεργασίας, που καλούνται Γύροι.
Cấu trúc tổng thể của thuật toán được thể hiện ở Hình 1: có 16 chu trình giống nhau trong quá trình xử lý.
Για παράδειγμα, τη μοριακή δομή.
Ví dụ như, cấu trúc phân tử.
Κατ' ουσίαν, η ορχήστρα και η χορωδία είναι κάτι πολύ παραπάνω από μουσικές δομές.
Về bản chất, dàn nhạc và dàn hợp xướng còn hơn cả các kiến trúc nghệ thuật.
Για παράδειγμα, έπειτα από μια καταστροφή στην πολιτεία του Αρκάνσας των ΗΠΑ το 2013, μια εφημερίδα σχολίασε την ταχύτατη ανταπόκριση των εθελοντών Μαρτύρων ως εξής: «Η οργανωτική δομή των Μαρτύρων του Ιεχωβά έχει αναγάγει σε τέχνη την εθελοντική υπηρεσία ανταπόκρισης στις καταστροφές».
Chẳng hạn, sau khi bang Arkansas, Hoa Kỳ, trải qua một thảm họa vào năm 2013, một tờ báo thuật lại sự ứng phó kịp thời của Nhân Chứng và nhận xét: “Các tình nguyện viên của Nhân Chứng Giê-hô-va được tổ chức tốt đến mức họ có thể ứng phó với thảm họa một cách điêu luyện”.
Σας δείχνω εδώ δύο παραδείγματα όπου δημιουργήσαμε κάποια υλικά, με αυτού του είδους την υβριδική δομή, την οποία μπορείτε να προσαρμόσετε.
Và do đó, tôi đưa ra hai ví dụ ở đây chúng tôi đã làm một số vật liệu có loại cấu trúc kiểu đó, và bạn thực sự có thể thay đổi nó.
Άλλες Γραφικές δηλώσεις έχουν παρόμοια δομή.
Những câu Kinh Thánh khác cũng có cấu trúc tương tự như trên.
Η συνολική έκταση, συμπεριλαμβανομένων των λιμνοθαλασσών μέσα στις ατόλλες, όμως, είναι μεγαλύτερη από 15.000 χμ2, εκ των οποίων τα 12.642 χμ2 βρίσκονται στο Μεγάλο Τσάγκος Μπάγκος, την δεύτερη μεγαλύτερη δομή ατόλλης στον κόσμο (μετά την εντελώς βυθισμένη ατόλλη Σάγια ντε Μάλια Μπάγκος).
Tuy vậy, tổng diện tích nếu tính cả các đầm phá bên trong các đảo san hô vòng là trên 15.000 km2, trong đó 12.642 km2 là của bãi ngầm Chagos Lớn, kết cấu rạn san hô vòng lớn thứ hai trên thế giới (chỉ sau Bãi ngầm Saya de Malha bị ngập hoàn toàn dưới biển).
ΚΑ: Ο κόσμος έχει τρομερή ανισότητα, αυξανόμενο πρόβλημα ανισότητας που φαίνεται δομικό.
CA: Thế giới ở trong tình trạng bất bình đẳng khủng khiếp, vấn đề bất bình đẳng ngày càng tăng nó có vẻ như thuộc về cấu trúc.
Αυτή η δομή του DNA είναι η φυσική βάση για την κληρονομικότητα: η αντιγραφή του DNA διπλασιάζει τη γενετική πληροφορία με τον διαχωρισμό των δύο κλώνων και την χρήση του κάθε κλώνου στην συνέχεια ως εκμαγείο για την σύνθεση ενός νέου συμπληρωματικού κλώνου.
Cấu trúc theo nguyên tắc này của DNA chính là cơ sở vật lý và sinh hoá của tính di truyền: quá trình sao chép DNA nhân đôi thông tin di truyền bằng cách chia tách hai chuỗi của DNA, sử dụng mỗi chuỗi như một khuôn để tổng hợp một chuỗi bổ sung mới.
Τώρα, αυτό δεν θα ήταν ένα ακριβές αντίγραφο, επειδή τα μικρά τμήματα DNA για το οποία σας είχα πει σχετικά θα μας εμποδίσουν από την οικοδόμηση της ακριβούς δομής αλλά θα δημιουργήσει κάτι που φαίνεται και αισθάνεται παρόμοια όπως ένα μαλλιαρό μαμούθ.
Ở đây không phải là bản sao chính xác, bởi vì các mảnh DNA còn thiếu mà tôi đã nói với bạn không cho phép chúng tôi xây dựng chính xác cấu trúc, nhưng nó sẽ tạo ra một cái gì đó mà ta nhìn và cảm thấy rất giống một con voi ma mút rậm lông.
Λέει πως χρειάζονται ημερολόγια, χρειάζεται δομή στο χρόνο, χρειάζεται συγχρονισμός στις συναντήσεις.
Quan điểm tôn giáo cho rằng chúng ta cần thời gian biểu, chúng ta cần kết cấu thời gian, chúng ta cần đồng bộ hoá (sự kiện) gặp phải.
Όπως όλα τα παλιά χωριά έτσι και το Βίλαγκραντε δε θα επιβίωνε χωρίς αυτήν τη δομή, χωρίς τα τείχη του, χωρίς τον καθεδρικό ναό, χωρίς την πλατεία του, διότι η δομή του καθορίζεται από την άμυνα και την κοινωνική συνοχή.
Bởi vì giống như các ngôi làng thời xưa, Villagrande không thể tồn tại mà thiếu đi kết cấu này, không có những bức tường hay nhà thờ này, không có những quảng trường như này, mục đích phòng vệ và gắn kết xã hội định hình lên kiến trúc làng.
Η σημερινή 15η έκδοση διαθέτει μια μοναδική τριμερή δομή: την 12τομη Micropædia σύντομων άρθρων (που δεν ξεπερνούν γενικά τις 750 λέξεις), την 17τομη Macropædia εκτενών άρθρων (τα οποία διαθέτουν από 2 εώς 310 σελίδες) και έναν τόμο Propædia που αποσκοπεί στο να δώσει ένα ιεραρχικό διάγραμμα της ανθρώπινης γνώσης.
Lần in thứ 15 hiện tại có một cấu trúc ba thành phần đặc biệt: bộ Micropædia 12 quyển chỉ có bài ngắn (thường ít hơn 750 từ), bộ Macropædia 17 quyển có bài dài (mỗi bài là 2–310 trang), và một quyển Propædia để đặt hệ thống thứ bậc cho kiến thúc.
Αποτελούνταν από τεράστια σύννεφα με άτομα υδρογόνου και ηλίου και δεν έχουν καμία δομή.
Nó bao gồm những đám mây lớn của những phân tử khí hydro và khí heli và chúng không có cấu trúc gì cả
Υπάρχει ένα λογισμικό που ονομάζεται cadnano που μας επιτρέπει να σχεδιάζουμε τρισδιάστατα σχήματα όπως τα νανορομπότ ή τα συστήματα διανομής φαρμάκων και να χρησιμοποιούμε το DNA για να αυτο- συναρμολογήσουμε αυτές τις λειτουργικές δομές.
Thậm chí có cả một phần mềm gọi là Cadnano cho phép chúng ta thiết kế những hình ảnh 3 chiều giống như là một con rô- bốt nano hoặc là một hệ thống phân phối thuốc và sử dụng ADN để tự lắp ráp những cấu trúc chức năng
Όπως στη γλώσσα και άλλους τομείς, ξέρουμε ότι οι άνθρωποι δυσκολεύονται να αναλύσουν πολύ σύνθετες προτάσεις με κάποια αναδρομική δομή.
Giống như trong ngôn ngữ và các lĩnh vực khác, rất khó để phân loại nhưng câu cực kỳ phức tạp với một cấu trúc đệ quy.
Με τη συμμετρία του Lorentz, επιπλέον δομές μπαίνουν στο παιχνίδι.
Với đối xứng Lorentz, chúng ta có thêm những cấu trúc mới.
Πολλοί από εσάς γνωρίζουν πώς φαίνεται, όμως μέσα σε αυτό το στήθος, υπάρχουν όλες αυτές οι όμορφες, αναπτυσσόμενες, δενδροειδείς δομές.
Và rất nhiều người trong số các bạn biết nó trông như thế nào, ngoại trừ bên trong nhũ hoa đó, có tất cả những cái này dễ thương, phát triển, cấu trúc giống như cây.
Το τελικό βήμα, είναι φυσικά, το προϊόν, είτε είναι υλικό συσκευασίας, επιφάνεια τραπεζιού, ή ένα δομικό στοιχείο.
Bước cuối cùng dĩ nhiên là thành phẩm, bất cứ là sản xuất cái gì, mặt bàn hoặc là những khối gạch xây dựng.
Και μετά ψάχναμε για χρονομετρητές και δομές δεδομένων και προσπαθούσαμε να τους συσχετίσουμε με τον πραγματικό κόσμο, με δυνητικά πραγματικούς στόχους παγκοσμίως.
Rồi chúng tôi tìm bộ timer và cấu trúc dữ liệu và cố liên hệ chúng với thế giới thực -- tới các mục tiêu trong thế giới thực.
Τα δύο στελέχη του DNA, η δομή της διπλής έλικας, είναι ενωμένα με σκαλοπάτια. Είναι σαν περιστρεφόμενη σκάλα.
Hai bờ mép của ADN, cấu trúc xoắn kép, được giữ với nhau bởi các thanh ngang; như một thang xoắn.
Μια σχεδόν πανομοιότυπη δομή.
Một cấu trúc hoàn toàn tương tự.
Το 1912, ο William Henry Bragg και ο William Lawrence Bragg πρότειναν το νόμο του Bragg και καθιέρωσαν το πεδίο της κρυσταλλογραφίας ακτίνων Χ, ένα σημαντικό εργαλείο για την κατανόηση της κρυσταλλικής δομής των ουσιών.
Năm 1912 William Henry Bragg và William Lawrence Bragg đề xuất định luật Bragg và thành lập ngành tinh thể học tia X, một công cụ quan trọng để giải thích cấu trúc vật chất.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ δομή trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.