Die Erschaffung Adams trong Tiếng Đức nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Die Erschaffung Adams trong Tiếng Đức là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Die Erschaffung Adams trong Tiếng Đức.

Từ Die Erschaffung Adams trong Tiếng Đức có các nghĩa là Sáng thế ký, Sách Sáng thế. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Die Erschaffung Adams

Sáng thế ký

Sách Sáng thế

Xem thêm ví dụ

Die Erschaffung Adams und Evas betrachtete er als Gelegenheit, ihren Gehorsam und ihre Anbetung auf sich zu lenken — weg von dem wahren Gott.
Khi A-đam và Ê-va được tạo ra, hắn thấy có cơ hội làm cho họ phục tùng và thờ phượng hắn thay vì Đức Chúa Trời.
Dann kannst du ihn auf den Bericht über die Erschaffung Adams und Evas verweisen und ihn freundlich fragen, ob er in diesem Bericht jemals etwas von einer unsterblichen Seele gelesen habe.
Rồi bạn có thể đề cập đến lời tường thuật về sự sáng tạo của A-đam và Ê-va và tử tế hỏi xem người đó có thấy ở đây nói gì đến một linh hồn bất tử hay không.
In dem Teil der Bibel, den viele das „Neue Testament“ nennen, wird die Erklärung über die Erschaffung Adams als eine Tatsache angeführt: „So steht auch geschrieben: ,Der erste Mensch Adam wurde eine lebendige Seele‘ “ (1.
Trong sách thường được gọi là “Tân Ước” có trích lời tường thuật về sự sáng tạo A-đam như một sự kiện có thật: “Ấy vậy có lời chép rằng: Người thứ nhứt là A-đam đã nên linh-hồn sống” (I Cô-rinh-tô 15:45).
7 In dem Bericht über die Erschaffung Adams heißt es: „Gott ging daran, den Menschen aus Staub vom Erdboden zu bilden und in seine Nase den Odem des Lebens zu blasen, und der Mensch wurde eine lebende Seele“ (1.
7 Sự tường thuật trước đó về việc sáng tạo ra A-đam cho chúng ta biết: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời bèn lấy bụi đất nắn nên hình người, hà sanh-khí vào lỗ mũi; thì người trở nên một loài sanh-linh [một linh hồn sống]” (Sáng-thế Ký 2:7).
Über die Erschaffung Adams, des ersten Menschen, sagt die Bibel: „Jehova Gott ging daran, den Menschen aus Staub vom Erdboden zu bilden und in seine Nase den Odem des Lebens zu blasen, und der Mensch wurde eine lebende Seele“ (1.
Kinh-thánh nói về việc tạo ra người đàn ông đầu tiên A-đam: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời bèn lấy bụi đất nắn nên hình người, hà sanh-khí vào lỗ mũi; thì người trở nên một loài sanh-linh [“linh hồn sống”, NW]” (Sáng-thế Ký 2:7).
Über die Erschaffung Adams, des ersten Menschen, lesen wir im ersten Buch der Bibel: „Jehova Gott ging daran, den Menschen aus Staub vom Erdboden zu bilden und in seine Nase den Odem des Lebens zu blasen, und der Mensch wurde eine lebende Seele [nephesch]“ (1.
8 Khi mô tả sự sáng tạo của người đầu tiên là A-đam, sách thứ nhất trong Kinh-thánh nói: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời bèn lấy bụi đất nắn lên hình người, hà sanh-khí vào lỗ mũi; thì người trở nên một loài sanh-linh [neʹphesh]” (Sáng-thế Ký 2:7).
Zu dem, was Jehova Gott „schön“ oder passend und gut gemacht hat zur rechten Zeit, gehört unter anderem: die Erschaffung Adams und Evas, der Regenbogenbund, der Bund mit Abraham, der Bund mit David, das Erscheinen des Messias und die Einsetzung Jesu Christi als König in Gottes Königreich.
Trong số những điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã làm “tốt-lành” vào đúng thời điểm là: sự sáng tạo A-đam và Ê-va, giao ước cầu vồng, giao ước với Áp-ra-ham, giao ước với Đa-vít, việc Đấng Mê-si đến và Chúa Giê-su Christ được lên ngôi làm Vua Nước Đức Chúa Trời.
Im Buch Genesis schildern die Kapitel 1–4 die Erschaffung der Welt und die Entwicklung der Familie Adams.
Trong sách Sáng Thế Ký, các chương 1–4 kể lại sự sáng tạo thế gian và sự phát triển gia đình của A Đam.
In der Sonntagsschule belehrte sie uns über die Erschaffung der Welt, den Fall Adams und das Sühnopfer Jesu.
Trong lớp Trường Chúa Nhật của chúng tôi, bà giảng dạy chúng tôi về Sự Sáng Tạo thế gian, Sự Sa Ngã của A Đam, sự hy sinh chuộc tội của Chúa Giê Su.
In der Sonntagsschule belehrte sie uns über die Erschaffung der Welt, den Fall Adams und das Sühnopfer Jesu.
Trong lớp Trường Chúa Nhật của chúng tôi, bà đã giảng dạy cho chúng tôi biết về Sự Sáng Tạo thế gian, Sự Sa Ngã của A Đam và sự hy sinh chuộc tội của Chúa Giê Su.
Mose 1:27 und 2:24, wo von der Erschaffung Adams und Evas die Rede ist.
Như vậy ngài đã cho thấy rằng sự tường thuật này trong Kinh-thánh là sự thật (Giăng 17:17).
Die Götter beenden ihre Planung für die Erschaffung aller Dinge—Sie vollbringen die Schöpfung gemäß ihren Plänen—Adam benennt jedes lebende Geschöpf.
Các Thượng Đế làm xong kế hoạch của các Ngài về sự sáng tạo tất cả mọi vật—Các Ngài hoàn thành Sự Sáng Tạo theo các kế hoạch của các Ngài—A Đam đặt tên cho mọi loài sinh vật.
Mose 3:17-19; Römer 5:12). Über die Zustände, die wenige Generationen nach der Erschaffung Adams und Evas herrschten, berichtet die Bibel: „Jehova [sah], dass die Schlechtigkeit des Menschen ausnehmend groß war auf der Erde und dass jede Neigung der Gedanken seines Herzens allezeit nur schlecht war“ (1. Mose 6:5).
(Sáng-thế Ký 3:17-19; Rô-ma 5:12) Đề cập đến những người trong vài thế hệ sau khi nhân loại được tạo dựng, Kinh Thánh nói: “Đức Giê-hô-va thấy sự hung-ác của loài người trên mặt đất rất nhiều, và các ý-tưởng của lòng họ chỉ là xấu luôn”.—Sáng-thế Ký 6:5.
3 In den 1 656 Jahren von der Erschaffung Adams bis zur Sintflut hatten sehr wenige Menschen die Neigung, Gutes zu tun.
3 Trong suốt 1.656 năm từ khi sáng tạo A-đam cho đến Trận Nước Lụt, rất ít có người nào trong nhân loại hướng về điều thiện.
Wie einige meinen, wollte der Apostel Paulus damit sagen, Gott habe vor der Erschaffung des ersten Ehepaares, Adam und Eva, beabsichtigt, daß die Menschen für immer leben sollten.
Một số người nghĩ rằng sứ đồ Phao-lô có ý nói trước khi cặp vợ chồng đầu tiên, A-đam và Ê-va, được dựng nên, Đức Chúa Trời có ý định cho loài người sống đời đời.
Später werdet ihr dann im Tempel mehr über die Erschaffung der Welt erfahren und das Muster im Leben von Adam und Eva und, was am wichtigsten ist, mehr über den Heiland, Jesus Christus.
Về sau trong đền thờ, các em sẽ tìm hiểu thêm về Sự Sáng Tạo thế gian, về các mẫu mực trong cuộc đời của A Đam và Ê Va, và quan trọng nhất là về Đấng Cứu Rỗi của chúng ta, Chúa Giê Su Ky Tô.
Kurz nach der Erschaffung unserer Ureltern, Adam und Eva, wandte sich ein mächtiges Geistgeschöpf an die Frau und stellte ihr gegenüber Jehovas Wahrhaftigkeit und die Rechtmäßigkeit seiner Souveränität in Frage (1.
Ít lâu sau khi thủy tổ của chúng ta là A-đam và Ê-va được dựng nên, một tạo vật thần linh đầy quyền năng đến gần người nữ, thách thức lòng thành thật và quyền cai trị chính đáng của Đức Giê-hô-va.
12 Und es begab sich: Als Aaron sah, daß der König seinen Worten glauben würde, fing er bei der Erschaffung Adams an und alas dem König die Schriften vor—wie Gott den Menschen als sein eigenes Abbild schuf und daß Gott ihm Gebote gab und daß der Mensch wegen Übertretung gefallen war.
12 Và chuyện rằng, khi A Rôn thấy vua sẽ tin những lời mình nói, ông bèn bắt đầu ađọc cho vua nghe các đoạn thánh thư từ thời sáng tạo A Đam—Thượng Đế đã sáng tạo loài người theo hình ảnh của Ngài như thế nào, và Thượng Đế đã ban cho loài người các lệnh truyền, và vì vi phạm nên loài người đã sa ngã.
Als Volk gingen die Israeliten nicht in „Gottes Ruhe“ ein, weil sie den Zweck des Ruhetages Gottes nicht begriffen und nicht in Übereinstimmung mit dem Zweck jenes Ruhetages handeln wollten, der nach der Erschaffung Adams und Evas begann (Hebräer 4:3-10).
Là một dân, họ đã không vào “sự yên-nghỉ của Đức Chúa Trời” bởi vì họ không hiểu và không hành động phù hợp với mục đích của ngày nghỉ riêng của Đức Chúa Trời, vốn bắt đầu sau khi A-đam và Ê-va được tạo ra.—Hê-bơ-rơ 4:3-10.
17 Nachdem nun Mosia die Übersetzung dieser Aufzeichnungen beendet hatte, siehe, da war es ein Bericht des Volkes, das avernichtet worden war, von der Zeit, da es vernichtet wurde, bis zurück zum Bau des bgroßen Turmes zu der Zeit, da der Herr die Sprache der Menschen cverwirrte und sie weit über das ganze Antlitz der Erde zerstreut wurden, ja, und sogar von jener Zeit zurück bis zur Erschaffung Adams.
17 Giờ đây sau khi vua Mô Si A phiên dịch xong các biên sử này, này, nó tường thuật về sắc dân đã bị ahủy diệt, kể từ thời họ bị hủy diệt trở lui lại cho đến thời bngọn tháp vĩ đại được dựng lên, tức là thời mà Chúa clàm lộn xộn ngôn ngữ của dân chúng, và họ bị phân tán khắp nơi trên mặt địa cầu, phải, và từ thời ấy ngược lên cho tới thời sáng tạo A Đam.

Cùng học Tiếng Đức

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Die Erschaffung Adams trong Tiếng Đức, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Đức.

Bạn có biết về Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được sử dụng chủ yếu tại Trung Âu. Đây là ngôn ngữ chính thức tại Đức, Áo, Thụy Sĩ, Nam Tyrol (Ý), cộng đồng nói tiếng Đức tại Bỉ, và Liechtenstein; đồng thời là một trong những ngôn ngữ chính thức tại Luxembourg và tỉnh Opolskie của Ba Lan. Là một trong những ngôn ngữ lớn trên thế giới, tiếng Đức có khoảng 95 triệu người bản ngữ trên toàn cầu và là ngôn ngữ có số người bản ngữ lớn nhất Liên minh châu Âu. Tiếng Đức cũng là ngoại ngữ được dạy phổ biến thứ ba ở Hoa Kỳ (sau tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp) và EU (sau tiếng Anh và tiếng Pháp), ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ nhì trong khoa học[12] và ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trên Internet (sau tiếng Anh và tiếng Nga). Có khoảng 90–95 triệu người nói tiếng Đức như ngôn ngữ thứ nhất, 10–25 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, và 75–100 triệu người nói như một ngoại ngữ. Như vậy, tổng cộng có chừng 175–220 triệu người nói tiếng Đức toàn cầu.