大体の目安 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 大体の目安 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 大体の目安 trong Tiếng Nhật.
Từ 大体の目安 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là công lệ, thường lệ, Heuristic. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 大体の目安
công lệ
|
thường lệ
|
Heuristic
|
Xem thêm ví dụ
例えば,次のような推論が行なわれました。 1世代は70年ないし80年の期間と考えられ,第一次世界大戦や他の出来事の意味を把握できる年齢の人々から成るので,終わりがどれほど近いかは大体計算できる,というわけです。 Chẳng hạn, có lý lẽ cho rằng một thế hệ có thể là 70 hoặc 80 năm, gồm những người phải đủ lớn để hiểu được ý nghĩa của thế chiến thứ nhất và các diễn biến khác; nhờ vậy chúng ta có thể tính toán đại khái để biết sự cuối cùng gần kề đến độ nào. |
ノン の 次 の 動き は 、 大体 想像 でき る 、 衛星 を ダウン さ せ た ? Mọi người có để ý hành động tiếp theo của Non... gồm cả việc đánh sập vệ tinh không? |
6 この「天の召し」は,西暦33年のペンテコステの時に始まり,1930年代半ばには大体終わったものと思われます。( 6 “Ơn trên trời gọi” này bắt đầu vào ngày Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, và nhìn chung, dường như chấm dứt vào giữa thập niên 1930. |
今日でも,結婚披露宴には大体音楽が付きものです。 Ngày nay cũng vậy, nhạc vẫn còn được chuộng trong các đám cưới. |
私は これらの単語のワードクラウドを作り 千個全ての単語を見直し 大体のテーマ別のカテゴリーに 分類しました 大体のテーマ別のカテゴリーに 分類しました Và cái mà tôi làm là tạo ra đám mây từ này, và tôi duyệt qua tất cả 1.000 từ và tôi phân loại chúng vào các loại chuyên đề mơ hồ. |
学者たちが関心を持つのは,この期間が荒廃の70年間と大体重なっているからです。 Các học giả lưu ý đến thời kỳ Tân Ba-by-lôn vì gần hết 70 năm hoang vu nằm trong khoảng thời gian này. |
目的は価格の目安を作り 実際のデータで 市場を見ることです Mục đích là để phát triển bản hướng dẫn giá cả, một cái nhìn thực sự theo hướng dữ liệu về thị trường. |
観測できる限りの宇宙には 大体1千億の銀河があります 覚える数字は「1千億」だけです Có tới khoảng một trăm tỷ thiên hà trong vũ trụ biểu kiến. 100 tỷ là con số duy nhất bạn cần biết. |
様々な資料は節度ある飲酒を次のように定義しています。 男性の場合,一日当たりの純アルコールの摂取量が20グラム,つまり目安としての標準量2杯分です。 同じく女性の場合は,10グラムつまり1杯分です。 Theo nhiều nguồn tài liệu, uống điều độ là uống tương đương 20 gam chất cồn trong ngày, tức 2 ly đối với nam giới, và 10 gam hay 1 ly cho phụ nữ. |
20 ビルダドは3回にわたるその討論のどの回にも2番目に話し,いつもエリパズの発言と大体同じ内容のことを述べています。 20 Người nói thứ nhì trong mỗi hiệp tranh luận là Binh-đát, và ông thường nói theo chủ đề tổng quát mà Ê-li-pha đã nêu ra. |
皮膚は周囲の温度と湿度も知らせますし,時間の意識は大体どれくらい長く路上にいるかを教えます。 Da cũng cho biết nhiệt độ và độ ẩm xung quanh, còn khả năng nhận thức về thời gian thì cho biết bạn đã đạp xe khoảng bao lâu. |
単純な話です 私達は考えました 1年の給食供給のコストは 大体20~50ドルだから Rất đơn giản, giá 1 cái túi là 20-50 đô la để cung cấp những bữa ăn trong suốt 1 năm. |
(聖書および一般の記録,また成就の途上にある預言に基づいており,括弧内の数字は大体の年代を示すに過ぎない) (Căn cứ trên Kinh-thánh và sách sử thế tục và lời tiên tri đang được ứng nghiệm; năm trong ngoặc chỉ thời gian phỏng định) |
(おもに聖書の記録に基づいており,括弧内の数字は大体の年代を示す) (Hầu hết căn cứ trên sự ghi chép của Kinh-thánh; năm trong ngoặc chỉ thời gian phỏng định) |
人の内臓を好んで食べるが、基本的には小食で食事は大体1、2週間に1回程度でこと足りる。 Đối với người gầy, chỉ nên ăn nội tạng vừa phải, tốt nhất ăn một đến hai lần/tuần. |
大体何をするにも 私の仕事はまず座って 膨大なバイナリ情報を眺めるところから始まります 目的はいつも 特定の役割を持つ 一つのキーピースです Cho dù tôi làm gì, công việc của tôi vẫn luôn bắt đầu với việc ngồi xuống với một mớ hỗn độn của hệ nhị phân, và tôi luôn tìm kiếm một thành phần chủ chốt để làm một cái gì đó cụ thể. |
ある資料によれば,建物を損壊させ,地面に大きな亀裂を生じさせるほどの地震は,平均すると1914年以来毎年18回起きており,さらに多くの人命を奪う,建物を全壊させるほど強い地震は,大体1年に1回起きています。 Theo một nguồn thông tin, kể từ năm 1914, trung bình mỗi năm có 18 trận động đất với cường độ đủ mạnh để phá hủy những tòa nhà cao tầng và làm nứt đất. |
表示される見積もり額はあくまで目安であり、キーワードの品質スコアと最近の競合状況に基づき、キーワードと完全に一致する検索語句を想定して計算されています。 Xin lưu ý rằng những ước tính này là hướng dẫn dựa trên Điểm chất lượng của từ khóa và sự cạnh tranh gần đây của nhà quảng cáo và chúng áp dụng cho các truy vấn tìm kiếm khớp chính xác với từ khóa của bạn. |
それは神聖な特権であり,それをどのように扱うかということは,わたしたちがエホバを敬い,恐れていることを示す別の目安ともなるのです。 Tất cả đều là đặc ân thiêng liêng và cách chúng ta đảm nhận là cách chứng tỏ chúng ta kính trọng và kính sợ Đức Giê-hô-va. |
大体200回くらい Thường là khoảng 200 lần. |
環境衛生のモデルには さらに相応しいのです 哺乳類としての生態だけでなく 食べる物もヒトと大体同じだからです Chúng thậm chí còn là kiểu mẫu tốt cho sức khỏe môi trường, bởi vì chuột không chỉ là sinh vật có vú, mà phần lớn chúng còn chia sẻ khẩu phần ăn với bạn. |
僕らが現れて大体10分くらいで 警察に通報されました Và chúng tôi ở đó khoảng 10 phút trước khi những người quản lý quyết định gọi 911. |
予防可能というだけでなく、実際 治療も可能なんです。ここ大体29年で、 Không chỉ có thể phòng ngừa, nó còn có thể chữa khỏi. |
目安として、イベントあたり圧縮ファイルで 25~35 バイトとなります。 Một nguyên tắc là mỗi sự kiện sử dụng từ 25 đến 35 byte trong một tệp nén. |
その点を念頭に置き,人間の親であれば一人しかいない子供に大体どのような感情を抱くかを理解した上で,その後に生じた事柄,つまりイエスの犠牲の死について考えてみましょう。 Lưu ý điều này và cũng biết rằng hầu hết các bậc cha mẹ cũng sẽ cảm thương thống thiết cho con một của mình, sau đây chúng ta hãy xem xét điều xảy ra kế tiếp—sự chết hy sinh của Giê-su. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 大体の目安 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.