Co znamená số mười bốn v Vietnamština?
Jaký je význam slova số mười bốn v Vietnamština? Článek vysvětluje úplný význam, výslovnost spolu s dvojjazyčnými příklady a pokyny, jak používat số mười bốn v Vietnamština.
Slovo số mười bốn v Vietnamština znamená čtrnáct, čtrnáctý, čtrnácté, čtrnáctá. Další informace naleznete v podrobnostech níže.
Význam slova số mười bốn
čtrnáct(fourteen) |
čtrnáctý
|
čtrnácté
|
čtrnáctá
|
Zobrazit další příklady
Mười bốn bức thư trong số những bức thư nầy làm thành một phần của Tân Ước ngày nay. Čtrnáct z těchto dopisů dnes tvoří část Nového zákona. |
(2 Cô-rinh-tô 1:21, 22) Sứ đồ Giăng, người viết Khải-huyền, chứng nhận: “Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người”. (2. Korinťanům 1:21, 22) Apoštol Jan, který Zjevení obdržel, potvrzuje: „Slyšel jsem počet těch, kdo byli zapečetěni, sto čtyřicet čtyři tisíce zapečetěných z každého kmene izraelských synů.“ |
Trong cách dùng này, số 14 là viết tắt của "mười bốn từ", đó là khẩu hiệu của chủ nghĩa dân tộc da trắng (white nationalist) được tạo ra bởi David Lane, người đã bị kết án khủng bố. 14 slov (anglicky Fourteen Words) je termín spjatý s bílými nacionalisty a jedná se o čtrnáctislovný slogan, který formuloval David Lane. |
Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người được đóng ấn từ trong các chi-phái dân Y-sơ-ra-ên [thiêng liêng]” (Khải-huyền 7:2-4). (Zjevení 7:2–4) Dílo zapečeťování duchovního Izraele je nyní zjevně ve velmi pokročilém stadiu. Je to předzvěst vzrušujících událostí, které mají brzy nastat. |
Eldon Tanner, một người Gia Nã Đại lỗi lạc mà chỉ sau đó một vài tháng đã được kêu glàm Phụ Tá cho Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ, rồi Nhóm Túc Số Mười Hai, và sau đó làm cố vấn cho bốn vị chủ tịch của Giáo Hội. Eldonem Tannerem, význačným Kanaďanem, který byl o několik měsíců později povolán asistentem Kvora dvanácti apoštolů, potom do Kvora Dvanácti a potom jako rádce čtyř presidentů Církve. |
Cách Đại Hội Trung Ương này bốn mươi bảy năm trước, tôi được kêu gọi phục vụ trong Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ. Na této generální konferenci je tomu 47 let od doby, kdy jsem byl povolán do Kvora Dvanácti apoštolů. |
Giăng cũng tiết lộ con số những người này, nói rằng: “Tôi nhìn xem, thấy Chiên Con đứng trên núi Si-ôn, và với Ngài có mười bốn vạn bốn ngàn người đều có danh Chiên Con và danh Cha Chiên Con ghi trên trán mình... Jan také uvedl jejich počet: „Viděl jsem, a pohleďme, Beránek stál na hoře Sion a s ním sto čtyřicet čtyři tisíce těch, kdo mají na svém čele napsáno jeho jméno a jméno jeho Otce. . . . |
Bản báo cáo rao giảng năm ngoái cho thấy điều này—con số cao nhất từ trước đến nay cho thấy có hơn bốn triệu người tuyên bố về Nước Trời, và hơn mười triệu người có mặt trong buổi Lễ Kỷ niệm sự chết của Giê-su! Je to vidět ze zprávy o kazatelské službě za minulý rok — vrcholný počet přes čtyři milióny zvěstovatelů a přes deset miliónů přítomných na slavnosti na památku Ježíšovy smrti. |
Chúng là một nhóm mười khối đá: Capoto (lớn nhất trong số đó), Formica, Ginario, Longarino, Piccirillo, Tirolé (còn được gọi là Pirolé) và bốn Scuagli da Funtana có một khu vực phân phối từ "La Tonnara" nằm gần đó tại rìa khoảng không gian biển của ngôi làng chính ở Coreca. Jedná se o skupinu deseti útesů: Capoto (největší z nich), Formica, Ginario, Longarino, Piccirillo, Tirolé (také známý jako Pirolé) a čtyři Scuagli da Funtana se rozkládají od nedaleké „La Tonnara“. |
Sứ đồ Giăng viết: “Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người”. Apoštol Jan napsal: „Slyšel jsem počet těch, kdo byli zapečetěni, sto čtyřicet čtyři tisíce.“ |
Vặn mười bốn lần ở ô số 3. Šroub čtrnáct do třetího kvadrantu. |
“Và từ đó, việc này đã thường làm tôi băn khoăn trầm trọng, thật là kỳ lạ thay, một đứa trẻ tầm thường, mới hơn mười bốn tuồi đầu, và lại là đứa trẻ phải chịu số phận lao đao, vất vả hằng ngày mới kiếm đủ miếng ăn thanh bần, thì tại sao tôi lại được xem như một nhân vật có tầm quan trọng đủ để thu hôt được sự chú ý của các nhân vật có uy thế nhất trong các giáo phái tiếng tăm nhất thời bấy giờ, và đến một mức độ tạo ra trong họ một tinh thần ngược đãi và si vả cay đắng nhất. To mne tehdy, a od oné doby často, vedlo k vážnému uvažování, jak je velmi podivné, že bezvýznamný chlapec, ve věku něco přes čtrnáct let, a také ten, jenž byl odsouzen k nutnosti získávati skrovné živobytí svou denní prací, má býti považován za postavu natolik důležitou, aby přitáhl pozornost významných lidí z nejoblíbenějších sekt oněch dnů, a to způsobem, že to v nich vyvolalo ducha nanejvýš těžkého pronásledování a spílání. |
23 Và từ đó, việc này đã thường làm tôi băn khoăn trầm trọng, thật là kỳ lạ thay, một đứa trẻ tầm thường, mới hơn mười bốn tuổi đầu, và lại là đứa trẻ phải chịu số phận lao đao, vất vả hằng ngày mới kiếm đủ miếng ăn thanh bần, thì tại sao tôi lại được xem như một nhân vật có tầm quan trọng đủ để thu hút được sự chú ý của các nhân vật có uy thế nhất trong các giáo phái tiếng tăm nhất thời bấy giờ, và đến một mức độ tạo ra trong họ một tinh thần ngược đãi và sỉ vả cay đắng nhất. 23 To mne tehdy, a od oné doby často, vedlo k vážnému uvažování, jak je velmi podivné, že bezvýznamný chlapec, ve věku něco přes čtrnáct let, a také ten, jenž byl odsouzen k nutnosti získávati skrovné živobytí svou denní prací, má býti považován za postavu natolik důležitou, aby přitáhl pozornost významných lidí z nejoblíbenějších sekt oněch dnů, a to způsobem, že to v nich vyvolalo ducha nanejvýš těžkého pronásledování a spílání. |
Mười bốn người khác đang nắm giữ chức phẩm sứ đồ cộng thêm những người khác hiện diện trên bục chủ tọa này, những người ngồi trong giáo đoàn cùng vô số những người khác đang quy tụ trên khắp thế giới, đều yêu mến, tán trợ và sát cánh với chủ tịch trong công việc này. Čtrnáct dalších, kteří zastávají apoštolský úřad, plus ostatní na pódiu, ti, kteří sedí mezi shromážděnými, i celé zástupy těch, kteří se shromáždili po celém světě, vás mají rádi, podporují vás a stojí s vámi, bok po boku, v tomto díle. |
Giăng, một trong những người có chân trong số họ, đã trung-thành ghi lại như sau: “Tôi lại nghe số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người”. Jan, který k nim patřil, věrně oznámil: „Slyšel jsem počet těch, kteří byli zapečetěni, sto čtyřicet čtyři tisíce.“ |
Mãi đến cuối thế-kỷ thứ nhất kỷ-nguyên chung, sứ-đồ Giăng đã nghe “số người được đóng ấn là: mười bốn vạn bốn ngàn người được đóng ấn từ trong các chi-phái dân Y-sơ-ra-ên” (Sáng-thế Ký 22:17; Khải-huyền 7:4). Potom ke konci prvního století n. l. slyšel apoštol Jan „počet těch, kteří byli zapečetěni, sto čtyřicet čtyři tisíce zapečetěných z každého kmene synů Izraele“. — 1. Mojž. 22:17; Zjev. 7:4. |
Wilford Woodruff, Chủ Tịch thứ tư của Giáo Hội, thuật lại: “[Joseph Smith] dành ra mùa đông cuối cùng của đời mình, khoảng ba hoặc bốn tháng, để giảng dạy nhóm túc số Mười Hai. Wilford Woodruff, čtvrtý president Církve, vzpomínal: „[Joseph Smith] strávil poslední zimu svého života, asi tři nebo čtyři měsíce, s kvorem Dvanácti, a učil je. |
Cách đây bốn mươi sáu năm tôi đã được kêu gọi với tư cách là Phụ Tá cho Nhóm Túc Số Mười Hai và là lần đầu tiên tôi đến bục giảng này. Před čtyřiceti šesti lety jsem byl povolán jako asistent Kvora Dvanácti a poprvé jsem přistoupil k tomuto řečnickému pultu. |
John Taylor, trong khi phục vụ với tư cách là Chù Tịch Nhóm Túc Số Mười Hai, đã tường trình lại: “Tôi nhớ rất rõ một lời nhân xét mà Joseph Smith đã đưa ra cho tôi cách đây hơn bốn mươi măm. John Taylor, když sloužil jako president Kvora Dvanácti, zaznamenal: „Dobře si pamatuji na to, co mi řekl Joseph Smith před více než čtyřiceti lety. |
Trong số báo tháng Mười năm 2010 của tạp chí Ensign và Liahona, Các Đền Thờ của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô, hình Đền Thờ Washington D.C. ở các trang bốn và năm cùng hình Đền Thờ Portland Oregon trên bìa sau của quyển sách nhỏ đền thờ do Robert A. Fotografie chrámu Washington D.C. na stranách čtyři a pět a fotografie chrámu Portland v Oregonu na zadní straně obálky v letošním říjnovém vydání časopisů Ensign a Liahona, Chrámy Církve Ježíše Krista Svatých posledních dnů, pořídil Robert A. |
5 Con số tạo thành hội đồng mà đã biểu quyết trong danh nghĩa của giáo hội và cho giáo hội trong việc chỉ định các ủy viên hội đồng có tên trên đây, là bốn mươi ba người chia ra như sau: chín thầy tư tế thượng phẩm, mười bảy anh cả, bốn thầy tư tế và mười ba tín hữu. 5 Počet tvořící radu, která hlasovala ve jménu církve a za církev ohledně jmenování výše uvedených rádců, byl čtyřicet tři, jak je dále uvedeno: devět vysokých kněží, sedmnáct starších, čtyři kněží a třináct členů. |
Bốn mươi năm sau, vào tháng Mười Một năm 1985, Chủ Tịch Benson, lúc bấy giờ mới được sắc phong với tư cách là Chủ Tịch của Giáo Hội, chỉ định tôi với tư cách là một thành viên ít thâm niên hơn trong Nhóm Túc Số Mười Hai để bắt đầu truyền bá phúc âm ở các nước Đông Âu lúc ấy đang nằm dưới sự cai trị của cộng sản. O čtyřicet let později, v listopadu roku 1985, president Benson, tehdy nově vysvěcený jako president Církve, pověřil mě, služebně mladšího člena Dvanácti, abych otevřel dveře zemí východní Evropy, která tehdy byla pod jhem komunismu. |
Pojďme se naučit Vietnamština
Teď, když víte více o významu số mười bốn v Vietnamština, můžete se pomocí vybraných příkladů naučit, jak je používat a jak přečtěte si je. A nezapomeňte se naučit související slova, která navrhujeme. Naše webové stránky se neustále aktualizují o nová slova a nové příklady, takže můžete v Vietnamština vyhledat významy dalších slov, která neznáte.
Aktualizovaná slova Vietnamština
Víte o Vietnamština
Vietnamština je jazykem Vietnamců a úředním jazykem ve Vietnamu. Toto je mateřský jazyk asi 85 % vietnamské populace spolu s více než 4 miliony zámořských Vietnamců. Vietnamština je také druhým jazykem etnických menšin ve Vietnamu a uznávaným jazykem etnických menšin v České republice. Vzhledem k tomu, že Vietnam patří do Východoasijské kulturní oblasti, je vietnamština také silně ovlivněna čínskými slovy, takže je to jazyk, který má nejméně podobností s jinými jazyky v austroasijské jazykové rodině.