covalent bond trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ covalent bond trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ covalent bond trong Tiếng Anh.
Từ covalent bond trong Tiếng Anh có các nghĩa là nối đồng hóa trị, Liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ covalent bond
nối đồng hóa trịnoun |
Liên kết cộng hóa trịnoun (chemical bond that involves the sharing of electron pairs between atoms) |
liên kết cộng hóa trịnoun |
Xem thêm ví dụ
Arsenic forms covalent bonds with most other elements. Hydro tạo thành các hợp chất cộng hóa trị với hầu hết các nguyên tố khác. |
The modern concept of polymers as covalently bonded macromolecular structures was proposed in 1920 by Hermann Staudinger. Các khái niệm hiện đại của polyme như là cấu trúc phân tử đồng hóa trị ngoại quan đã được Hermann Staudinger đề xuất vào năm 1920. |
Each oxygen atom is bonded to the silicon by a single covalent bond. Mỗi nguyên tử oxy được liên kết với silic bởi một liên kết cộng hóa trị đơn. |
Although they're part of the plastic, they're not covalently bonded to the plastic backbone. Dù là một phần của nhựa, chúng không có liên kết cộng hóa trị với cốt nhựa. |
Covalent bonds. Liên kết hóa trị. |
Cholesterol is important to this pathway because it undergoes covalent bonding to Hedgehog proteins, resulting in their activation. Cholesterol rất quan trọng đối với con đường này bởi vì nó trải qua liên kết cộng hóa trị với protein Hedgehog, dẫn đến việc kích hoạt chúng. |
The Pb–Cl covalent bonds have been measured to be 247 pm and the bond energy is 243 kJ⋅mol−1. Các liên kết cộng hoá trị Pb-Cl đã được đo là 247 pm và năng lượng liên kết là 243 kJ⋅mol-1. |
1927 Fritz London and Walter Heitler apply quantum mechanics to explain covalent bonding in the hydrogen molecule, which marked the birth of quantum chemistry. Năm 1927 Fritz London và Walter Heitler áp dụng cơ học lượng tử để giải thích liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydro, đánh dấu sự ra đời của hóa học lượng tử. |
Less frequently, the word chloride may also form part of the "common" name of chemical compounds in which one or more chlorine atoms are covalently bonded. Ít thường xuyên hơn thì từ clorua cũng có thể là một phần của tên "phổ biến" của các hợp chất trong đó một hay nhiều nguyên tử clo được liên kết cộng hóa trị. |
That is, each of the vertical edges of the pyramid is only a partial bond rather than a normal covalent bond that would have two electrons shared between two atoms. Tức là, mỗi cạnh dọc của kim tự tháp chỉ là một liên kết một phần chứ không phải là một liên kết cộng hóa trị thông thường có thể có hai điện tử chia sẻ giữa hai nguyên tử. |
While the idea of shared electron pairs provides an effective qualitative picture of covalent bonding, quantum mechanics is needed to understand the nature of these bonds and predict the structures and properties of simple molecules. Trong khi ý tưởng về các cặp electron dùng chung cung cấp một bức tranh định tính hiệu quả về liên kết cộng hóa trị, cần phải có cơ học lượng tử để hiểu được bản chất của các liên kết này và dự đoán cấu trúc cũng như là tính chất của các phân tử đơn giản. |
Lewis was best known for his discovery of the covalent bond and his concept of electron pairs; his Lewis dot structures and other contributions to valence bond theory have shaped modern theories of chemical bonding. Gilbert N. Lewis được biết đến với phát hiện mối liên kết cộng hóa trị và khái nièm cặp electron; các cấu trúc dấu chấm Lewis và các đóng góp khác của ông đối với lý thuyết liên kết hóa trị đã hình thành các lý thuyết hiện đại về liên kết hóa học. |
The covalent chemical bonds are formed when the carboxyl group of one amino acid reacts with the amino group of another. Các liên kết hóa học kết cộng hóa trị được hình thành khi các nhóm carboxyl của một amino axit phản ứng với các nhóm amin khác. |
The term covalence in regard to bonding was first used in 1919 by Irving Langmuir in a Journal of the American Chemical Society article entitled "The Arrangement of Electrons in Atoms and Molecules". Thuật ngữ covalence đề cập tới liên kết được sử dụng lần đầu vào năm 1919 bởi Irving Langmuir trong một bài viết của Tạp chí Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ, tựa là "Sự sắp xếp của các điện tử trong các nguyên tử và phân tử". |
The gold atom centers in Au(III) complexes, like other d8 compounds, are typically square planar, with chemical bonds that have both covalent and ionic character. Các trung tâm nguyên tử vàng trong các phức chất Au(III), giống như các hợp chất d8 khác, nói chung là phẳng vuông, với các liên kết hóa học có các đặc trưng cả cộng hóa trị lẫn ion. |
Thereafter, all four N–H bonds are equivalent, being polar covalent bonds. Sau đó, tất cả bốn liên kết N-H tương đương, là các liên kết cộng hóa trị cực. |
The bonds within a single water molecule are called polar covalent bonds. Liên kết bên trong một phân tử nước được gọi là liên kết cộng hoá trị có cực. |
In the molecule H 2, the hydrogen atoms share the two electrons via covalent bonding. Trong phân tử H2, nguyên tử hydro dùng chung hai electron thông qua liên kết cộng hóa trị. |
"Covalent bonding – Single bonds". chemguide. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2008. ^ “Covalent bonding – Single bonds”. chemguide. |
Are you saying we're covalent bonds? Ý cậu là, tụi mình là liên kết cộng hóa trị? |
A chemical bond can be a covalent bond, an ionic bond, a hydrogen bond or just because of Van der Waals force. Một liên kết hóa học có thể là một liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết hydro hoặc chỉ là lực Van der Waals. |
In principle, the sum of the two co equal the covalent bond length between two atoms, R(AB) = r(A) + r(B). Về nguyên tắc, tổng hai bán kính liên kết cộng hóa trị bằng chiều dài liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử, R(AB) = r(A) + r(B). |
Thus, covalent bonding does not necessarily require that the two atoms be of the same elements, only that they be of comparable electronegativity. Do đó, liên kết cộng hóa trị không nhất thiết phải xảy ra giữa hai nguyên tử của cùng một nguyên tố, chỉ cần độ âm điện của chúng có thể so sánh được. |
The low thermal expansion and high melting point and tensile strength of tungsten originate from strong covalent bonds formed between tungsten atoms by the 5d electrons. Độ giãn nở nhiệt thấp, điểm nóng chảy và độ bền cao của volfram là do các liên kết cộng hóa trị mạnh hình thành giữa các nguyên tử volfram bởi các electron lớp 5d. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ covalent bond trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới covalent bond
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.