刺身 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 刺身 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 刺身 trong Tiếng Nhật.
Từ 刺身 trong Tiếng Nhật có nghĩa là Sashimi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 刺身
Sashiminoun |
Xem thêm ví dụ
日本食が大好きだが、刺身だけ食べられない。 Ta sẽ chỉ biết tới Roma một nửa nếu chưa thưởng thức món kem này. |
女体盛りとは、女性の裸体に刺身など食べ物を盛り付けることを言う。 "Sushi khỏa thân" là một từ chỉ việc bày trí các món ăn như sashimi lên cơ thể người phụ nữ. |
シェ パニースに行って、レッドテールの刺身を出されたとしましょう ローストされたパンプキンシードと、何かの煮詰めソース Bạn đến nhà hàng Chez Panisse, người ta phục vụ bạn một món cá với hạt bí đỏ rang kèm với một loại nước sốt nào đó. |
まるでエビの刺身」という。 Trông anh ta như một con vẹt ốm đói vậy." |
刺身からカレーまで,変化に富んだごちそうを,何年も口にせずに過ごしたことを残念に思っています。 Chúng tôi tiếc là nhiều năm qua mình không biết thưởng thức nhiều món ăn khác nhau—từ món cá sống đến món ca-ri. |
クラゲはうっとりするほど美しく 金曜日には水族館で優美なクラゲがたくさん見られるでしょう でも クラゲに刺されると大変で クラゲの寿司や刺身は お腹の足しにはなりません Loài sứa có sức thôi miên kì lạ và đẹp, bạn sẽ thấy nhiều loài rực rỡ ở thủy cung vào thứ sáu, nhưng chúng chích rất đau, sushi sứa và sashimi không thể làm bạn no đâu. |
携帯のアプリで 刺身を買うこともできます Tôi có một ứng dụng trên điện thoại mà có thể dùng để mua sashimi. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 刺身 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.