carro de mano trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ carro de mano trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ carro de mano trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ carro de mano trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là xe bò, xe ba gác, xe ngựa, xe đẩy, ba gác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ carro de mano

xe bò

xe ba gác

(handcart)

xe ngựa

xe đẩy

ba gác

Xem thêm ví dụ

Nuestros queridos pioneros de carros de mano llegaron a conocer a Dios en sus situaciónes extremas.
Những người tiền phong đáng mến trong đoàn xe kéo tay đã biết được Thượng Đế trong những lúc nghiệt ngã nhất.
El 28 de julio, esos pioneros de carros de mano emprendieron su jornada hacia el oeste.
Vào ngày 28 tháng Bảy, những người tiền phong kéo xe tay này bắt đầu cuộc hành trình về miền tây.
Juntas caminaron lentamente hasta su carro de mano.
Họ đã cùng nhau bước chầm chậm đến chiếc xe kéo tay của mình.
(81) Robert Taylor Burton ayuda a rescatar a la compañía de carros de mano.
(81) Robert Taylor Burton giúp giải cứu một đoàn xe kéo tay.
Después de cruzar a salvo el Atlántico, al final se unió a la desafortunada compañía de carros de mano de Martin.
Sau đoạn đường an toàn vượt qua Đại Tây Dương, cuối cùng bà gia nhập Nhóm Martin Handcartbất hạnh.
Después de cruzar a salvo el Atlántico, al final se unió a la desafortunada compañía de carros de mano de Martin.
Sau đoạn đường an toàn vượt qua Đại Tây Dương, cuối cùng bà gia nhập Nhóm Martin Handcart bất hạnh.
Mis propios antepasados pioneros y pioneras estaban entre esos fieles pioneros que tiraron de carros de mano, viajaron en carromatos y caminaron hasta Utah.
Các tổ phụ và tổ mẫu tiền phong của tôi nằm trong số những người tiền phong trung tín đã kéo xe kéo tay, cưỡi xe bò, và đi bộ đến Utah.
Sin embargo, la fe no sólo se manifiesta por medio de grandes hechos heroicos, como la llegada de los pioneros en carros de mano.
Nhưng đức tin không phải chỉ được biểu hiện trong những trường hợp quả cảm anh hùng, như cuộc hành trình của những người tiền phong đi bằng xe kéo tay.
Era miembro de la compañía de carros de mano Willie que enfrentó ventiscas de nieve profundas por el sendero en el otoño de 1856.
Chị là một thành viên của đoàn xe kéo tay Willie đã lâm vào cảnh tuyết đóng dày dọc trên con đường mòn vào mùa thu năm 1856.
Recordé haber visto rocas apiladas sobre las tumbas y pensar en cuánta fe necesitaron los demás pioneros para tomar sus carros de mano y seguir adelante.
Tôi nhớ đã nhìn thấy đống đá đặt trên các mộ phần và suy nghĩ về việc những người tiền phong còn lại phải có đức tin biết bao mới có thể dựng xe kéo tay của họ lên và tiếp tục hành trình.
Muchos de ustedes han participado en caminatas para experimentar y apreciar el dramático rescate de las compañías de carros de mano de Willie y de Martin.
Nhiều người trong các anh em đã tham dự vào những chuyến đi vất vả như vậy để kinh nghiệm và biết ơn sự giải cứu đầy xúc động của đoàn xe kéo tay Willie và Martin.
Me conmueve el de Elizabeth Jackson, cuyo esposo Aaron murió después de cruzar por última vez el Río Platte con la compañía de carros de mano de Martin.
Tôi xúc động trước câu chuyện về Elizabeth Jackson, chồng của bà là Aaron đã chết sau khi vượt qua Dòng Sông cuối cùng Platte với Đoàn xe kéo Martin.
Al servirles de manera cristiana en calidad de líderes del sacerdocio, padres, amigos y maestros orientadores, podemos ser como los que fueron a rescatar los carros de mano.
Chính việc chúng ta là những người lãnh đạo chức tư tế, cha mẹ, bạn bè và các thầy giảng tại gia tìm đến họ trong một cách thức giống như Đấng Ky Tô làm cho chúng ta có thể giống như những người đi giải cứu đoàn xe kéo tay.
John era un converso de la Iglesia que dejó su hogar en Inglaterra para viajar al valle del Lago Salado como integrante de una compañía de carros de mano.
John, một người cải đạo vào Giáo Hội, đã rời bỏ nhà mình ở nước Anh và đi đến Thung Lũng Salt Lake với tư cách là thành viên của một đoàn xe kéo tay.
“...Vi a Julia y a Emily desamparadas en la nieve, en la tempestuosa cumbre de Rocky Ridge con los del resto de la compañía de carros de mano de Willey.
“Tôi có thể thấy Julia và Emily bị kẹt trong tuyết trên đỉnh gió hú bão bùng Rocky Ridge cùng với những người khác trong đoàn xe kéo tay Willey.
Algunas personas preferirían tirar de un carro de mano a través de la pradera antes que tratar el tema de la fe y la religión con sus amigos y compañeros de trabajo.
Một số người thà kéo một chiếc xe kéo tay ngang qua một cánh đồng ngàn dặm hơn là mang ra đề tài về đức tin và tôn giáo với bạn bè cũng như những bạn đồng sự của họ.
En 1856, a la edad de 13 años, Mary y su familia se unieron a la Iglesia en Inglaterra, viajaron a los Estados Unidos y se sumaron a la Compañía de carros de mano de Martin.
Vào năm 1856, vào lúc 13 tuổi, Mary gia nhập Giáo Hội với gia đình mình ở nước Anh, đi đến Mỹ Châu và gia nhập đoàn xe kéo tay Martin.
Muchos han escuchado de las compañías de carros de mano de Willie y Martin, y cómo esos fieles pioneros sufrieron y murieron al soportar el frío invernal y las condiciones debilitantes durante su travesía hacia el Oeste.
Nhiều người đã nghe nói về nhóm xe kéo Willie và Martin cũng như về những người tiền phong trung tín này đã khổ sở và chết như thế nào khi họ chịu đựng mùa đông lạnh giá và điều kiện khắc nghiệt trong chuyến đi về miền tây.
Si así fuere, creo que debemos recordar nuestra primera prioridad, la de servir a Dios y, al igual que nuestros antecesores pioneros, empujar nuestros carros de mano personales hacia adelante con la misma fortaleza que ellos manifestaron.
Nếu như vậy, tôi nghĩ là chúng ta nên ghi nhớ ưu tiên đầu tiên của chúng ta—là phục vụ Thượng Đế—và giống như những người tiền nhiệm tiền phong của chúng ta, chịu đựng những thử thách cá nhân của mình với cùng một tinh thần dũng cảm mà họ đã cho thấy.
En la Conferencia General de octubre de 1856, el presidente Brigham Young (1801–1877) anunció que los pioneros de carros de mano aún estaban cruzando las planicies y pidió que todos ayudaran inmediatamente a reunir suministros para ellos.
Tại đại hội trung ương vào tháng Mười năm 1856, Chủ Tịch Brigham Young (1801–77) loan báo rằng những người tiền phong đẩy xe tay vẫn còn đang băng ngang qua vùng đồng bằng và tất cả mọi người đều phải giúp thu góp đồ tiếp tế cho những người này ngay lập tức.
“Ahora daré a este pueblo el tema y la idea al que se referirán los élderes cuando hablen hoy y durante la conferencia, y es éste: el 5 de octubre de 1856, muchos de nuestros hermanos y hermanas están en las planicies con carros de mano, muchos a más de mil kilómetros de este lugar, y es preciso traerlos aquí; tenemos que enviarles socorro.
“Giờ đây tôi xin đưa ra cho các anh chị em chủ đề và bài nói chuyện để những Anh Cả có thể ngỏ lời vào ngày hôm nay và trong thời gian Đại Hội, đề tài này là vào ngày 5 tháng 10 năm 1856, nhiều anh chị em của chúng ta đang ở trên những cánh đồng với những chiếc xe kéo tay và có lẽ nhiều người hiện nay đang ở cách chúng ta 700 dặm, và họ cần được đem đến đây, chúng ta phải giúp đỡ họ.
Sin embargo, al visitar a mi abuelo, él me explicó que cuando el presidente Brigham Young envió a su padre, David, y a los otros jóvenes a esa misión de rescate, les instruyó que hicieran todo lo posible por salvar a las compañías de carros de mano, aún a costa de su propia vida6. Sus actos de valentía fueron específicamente ‘seguir al profeta Brigham Young’, y al hacerlo expresaban su fe en el Señor Jesucristo.
Tuy nhiên, trong một lần đi thăm ông ngoại của tôi, ông đã giải thích rằng khi Chủ Tịch Brigham Young gửi cha ông là David và các thiếu niên khác đi làm sứ mệnh giải cứu, thì Chủ Tịch Brigham Young đã chỉ thị cho họ phải làm mọi điều mà họ có thể làm để giải cứu đoàn xe kéo tay cho dù phải liều mạng của mình.6 Hành động quả cảm này của họ rõ ràng là nhằm ‘tuân theo tiên tri Brigham Young’ và khi làm như vậy, bày tỏ đức tin của họ nơi Chúa Giê Su Ky Tô.
7 Yo, el Señor, estoy dispuesto, y si alguno de vosotros desea ir a caballo, o en mula, o por carro, recibirá esta bendición, si la recibe de mano del Señor con un corazón aagradecido en todas las cosas.
7 Ta, là Chúa, muốn rằng, trong đám các ngươi có ai muốn đi bằng ngựa, hay bằng lừa, hay bằng xe ngựa, thì kẻ đó sẽ nhận được phước lành này, nếu kẻ đó nhận phước từ tay của Chúa, với một tấm lòng abiết ơn về mọi sự việc.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ carro de mano trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.