不満 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 不満 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 不満 trong Tiếng Nhật.

Từ 不満 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bất bình, bất mãn, không vừa ý. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 不満

bất bình

noun ([不平])

bất mãn

noun ([不満])

không vừa ý

noun

Xem thêm ví dụ

民はモーセとアロンに対して不平を述べましたが,エホバの目から見れば,その不満は実のところ神ご自身に対するものでした。
Mặc dù họ oán trách Môi-se và A-rôn, nhưng dưới mắt Đức Giê-hô-va thì người mà họ thật sự oán trách chính là Ngài.
ルカ 10:41)同様に,だれかから問題を打ち明けられたなら,話を最後まで聞かずに解決策を提案するのではなく,理解していることを巧みに示すため,その問題または不満をあなたの言葉に言い換えて繰り返すことができます。
(Lu-ca 10:41) Tương tự, khi một người nói về khó khăn nào đó, thay vì đưa ra giải pháp trước khi nghe hết sự việc, một cách xử sự tế nhị cho thấy bạn hiểu biết là dùng lời lẽ riêng để lặp lại vấn đề hoặc lời phàn nàn.
一番簡単な選択は 彼女には何も言わないで 自分の欲求不満に静かに耐えること あるいは 彼女に動機を 教えてほしいと尋ねるかでした
Có thể chọn cách nhẹ nhàng và sẽ không nói điều gì với cô ấy, chỉ âm thầm quên đi sự bực tức cá nhân, hay là hỏi để hiểu thêm về động cơ của cô ấy.
コーネル大学のトーマス・ギロビッチと 研究チームが この違いを研究し わかったのは 銅メダリストが メダルの獲れない4位を免れて 比較的満足することが多いのに対し 銀メダリストは不満を感じ その不満があるからこそ 次の大会を目標にするということです
Thomas Gilovich và đội của ông từ Cornell đã nghiên cứu sự khác nhau này và tìm ra rằng người được huy chương bạc cảm thấy thất vọng khi so sánh với huy chương đồng, người thường hạnh phúc hơn khi không phải ở vị trí thứ 4 hay không nhận được huy chương nào cả, cho phép họ tập trung theo đuổi cuộc thi hơn.
家を出たりしたことのなかった年上の息子が不満を述べた時,父親はどう反応したでしょうか。
Và ông đã phản ứng thế nào trước lời phàn nàn của người con lớn chưa từng bỏ nhà đi?
それでも,不満を捨てなければなりません。
Tuy nhiên, chúng ta cần phải từ bỏ những nỗi bất bình của mình.
西暦3世紀には,零細農民が社会的不公正や重税に不満を抱いて反乱を起こすようになりました。
Vào thế kỷ thứ ba CN, vì bị đối xử bất công và đánh thuế nặng nên những nông dân nhỏ bé ấy đã dấy lên nổi loạn.
そうなるまでに欲求不満は内部でぐつぐつ煮えています。 そしてついにはがまんできなくなって怒りだします。
Trước khi được giải tỏa như thế thì những mối thất vọng giữ trong lòng, nung nấu đến ngộp thở và tức tối và rồi sau đó lại bột phát ra.
ロ)ある人々はどんな不満を抱いていますか。
b) Một số người than phiền thế nào?
親に不満を感じる時,どうすれば穏やかさを保てますか。
Làm thế nào các bạn trẻ có thể tránh bực bội với cha mẹ?
荒野でイスラエル人が取った態度をさらに詳しく調べれば,時折不平を言うことが高じて不満の精神を抱くようになるという危険に気づかされるでしょう。
Xem xét kỹ càng cách cư xử của dân Y-sơ-ra-ên trong đồng vắng sẽ giúp chúng ta thấy sự nguy hiểm của việc để sự cằn nhằn thỉnh thoảng gia tăng đến độ trở thành thái độ hay phàn nàn.
そのような態度を示す配偶者は,何らかの不満を伝えているわけです。
Khi hành động như vậy, một người cho thấy mình bực tức về điều gì đó.
15 (イ)不満の理由がある場合でも,他の人を許すのはなぜ大切ですか。(
15. a) Tại sao việc chúng ta tha thứ những người khác là quan trọng, ngay cả khi chúng ta có cớ thật sự để phàn nàn về họ?
朝食や夕食時 親は メッセージやメールを送り 子供は 親が 関わってくれないと 不満を言います
Các bậc cha mẹ nhắn tin và gửi email ở bữa ăn sáng và tối trong khi con cái họ than phiền về việc không được ba mẹ chú ý.
神の権威に忠節に服する代わりに,不満を募らせ,誇り,野心,ねたみに屈してしまったのです。
Thay vì trung thành phục tùng uy quyền Đức Chúa Trời thiết lập, họ đâm ra bất mãn và trở thành tự cao, tham vọng và ghen tương.
わたしたちが圧制的な支配者に隷属することを不満に感じるのは,一つにはそのためです。
Đó là một lý do tại sao chúng ta cảm thấy bực tức khi bị những nhà cầm quyền hà khắc đô hộ.
骨の折れる毎日の仕事や競争社会についての不平不満も口をついて出てきます。
Và rồi chúng ta than phiền về sinh hoạt đơn điệu thường nhật, về việc hối hả không kịp thở.
むしろ,正当な「不満の理由」があっても腹立たしい気持ちを捨てるのです。
Nhưng chỉ đơn giản là chúng ta quyết định bỏ đi sự oán giận, ngay cả khi “có lý do để phàn nàn”.
でも,姉妹は家に戻って来てからある友人に,家計の管理が適切でなかったと,不満をもらしました。
Nhưng sau khi xuất viện, chị phàn nàn với một người bạn là chúng tôi đã không giải quyết những món chi tiêu trong nhà một cách đàng hoàng.
ショッピング広告とは異なる商品情報がランディング ページに表示されていると誤解を招き、ユーザーが不満を抱く原因となります。
Việc loại trừ hoặc hiển thị thông tin sản phẩm khác có thể gây hiểu lầm và khiến khách hàng của bạn thất vọng.
しかし,内密の話し合いを行なわないと,家族内に挫折感や不満が生じ,問題を抱えるようになります。
Tuy nhiên, nếu không có sự trò chuyện thân mật, những người trong gia đình sẽ bực dọc và những vấn đề khó khăn sẽ nảy sinh.
企業は,従業員がインターネットで多くの時間を無駄にすると不満を述べます。
Ngành kinh doanh than phiền về nạn công nhân phí thời giờ với Internet.
研究によると,親がスマホに夢中で,子どもをそっちのけにしているなら,子どもは欲求不満になり,親の注意を引くために問題行動を起こす傾向があります。
Theo các cuộc nghiên cứu, khi phải cạnh tranh với các thiết bị này để được cha mẹ quan tâm, trẻ em thường dễ buồn bực và có nguy cơ bị chứng rối loạn hành vi.
奴隷の中のだれかが,主人が遅れているように思えて落胆したり,ひいては不満を抱いたりするでしょうか。
Liệu một số đầy tớ sẽ trở nên nản lòng, thậm chí bực dọc vì chủ dường như chậm trễ hay không?
私はここ数年 不満を抱いていました これは 宗教歴史家として ある事に気づいてからのことです それとは 「思いやりの心」が 主要な宗教の教えの核心であるという事です
Nhiều năm qua tôi đã từng rất thất vọng, vì bản thân là nhà tôn giáo sử học, tôi nhận thức sâu sắc về điều trọng tâm của lòng trắc ẩn ở tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 不満 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.