剥離 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 剥離 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 剥離 trong Tiếng Nhật.
Từ 剥離 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là chi đội, biệt đội, sự dửng dưng, sự tháo rời, sự phân ly. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 剥離
chi đội(detachment) |
biệt đội(detachment) |
sự dửng dưng
|
sự tháo rời(detachment) |
sự phân ly(separation) |
Xem thêm ví dụ
網膜剥離が広い範囲で起きると手の施しようがなくなります。 Khi võng mạc tách ra nhiều thì vô phương cứu chữa. |
剥離とは こちらの画像のように Bong nứt là gì? |
私は1971年に網膜剥離のためほとんど視力を失い,回復不能になりました。 Năm 1971, thị giác của tôi bị hỏng nặng không chữa được do võng mạc bị tróc ra. |
犠牲者はまず,しばしば肉が骨から剥離してしまうまで激しくむち打たれました。 Họ dùng roi quất những người bị kết án một cách tàn nhẫn đến nỗi lắm khi thịt bị nứt đi lộ tới xương. |
剥離した網膜 Võng mạc bị tách |
剥離が さらに進んでしまうと Và sau cùng, tình trạng bong nứt này sẽ gây hư hỏng ngày càng nhiều. |
網膜剥離のおそれがあります。 Có thể võng mạc bị tách ra. |
おびただしい数の浮遊物やちかちかした光は,普通,網膜の一部が剥離したために生じるのです。 Hàng loạt đốm và lóe sáng xảy ra thường là do nơi võng mạc bị tách ra. |
網膜の内側の表面には血管が網状に走っています。 ですから,出血すると,その量に関係なく,網膜剥離の起きる可能性があります。 Bề trong của võng mạc có mạng lưới mạch máu riêng nên sự tách ra của nó đôi khi gây chảy máu, ít hay nhiều. |
しかし もちろん 良いことばかりではありません 問題点は表層の剥離です Đương nhiên vẫn còn nhiều bất tiện, và điều bất tiện của loại đường này là tình trạng nứt nẻ, bong tróc có thể xảy ra. |
剥離とは こちらの画像のように 表面の砂利が剥がれてしまうことです Bạn thấy đó trên con đường này đá lớp mặt bị bong tróc. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 剥離 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.