άρχοντας trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ άρχοντας trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ άρχοντας trong Tiếng Hy Lạp.

Từ άρχοντας trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là ngài, chúa, chủ, chủ nhân, vua. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ άρχοντας

ngài

(lord)

chúa

(ruler)

chủ

(master)

chủ nhân

(master)

vua

(ruler)

Xem thêm ví dụ

Καταλάβετε, άρχοντά μου, εγώ ποτέ...
Thưa, tôi chưa bao giờ...
Μερικοί πολιτικοί άρχοντες συμπεριφέρονται παρόμοια.
Một số chính trị gia cũng hành động như thế.
24 Έπειτα ο Ιεχωβά μού έδειξε δύο καλάθια με σύκα τοποθετημένα μπροστά στον ναό του Ιεχωβά, αφού ο βασιλιάς Ναβουχοδονόσορ της Βαβυλώνας είχε οδηγήσει σε εξορία τον Ιεχονία,*+ τον γιο του Ιωακείμ,+ τον βασιλιά του Ιούδα, μαζί με τους άρχοντες του Ιούδα, τους τεχνίτες και τους μεταλλουργούς·* τους πήρε από την Ιερουσαλήμ και τους πήγε στη Βαβυλώνα.
24 Sau khi vua Nê-bu-cát-nết-xa* của Ba-by-lôn đem Giê-cô-nia*+ con trai Giê-hô-gia-kim,+ vua Giu-đa, cùng các quan của Giu-đa, thợ thủ công và thợ rèn* đi lưu đày từ Giê-ru-sa-lem sang Ba-by-lôn,+ Đức Giê-hô-va cho tôi thấy hai giỏ trái vả đặt trước đền thờ Đức Giê-hô-va.
Εσύ είσαι ο Άρχοντας τώρα.
Giờ ngài là Chúa tể Marshal.
Ποιος Άρχοντας Μπορεί
Nhà cai trị nào có thể
Καλώς ήρθες σπίτι, Άρχοντα Σταρκ.
Chào mừng về nhà, lãnh chúa Stark.
Αρχοντα Λουκιε, να πηγαίνουμε.
Cậu Lucius, đến giờ rồi.
Τις νεαρές καμηλοπαρδάλεις τις δώριζαν σε άρχοντες και βασιλιάδες ως σύμβολο ειρήνης και καλής θέλησης μεταξύ εθνών.
Hươu tơ được dâng lên cho vua chúa làm quà tượng trưng cho hòa bình và thiện chí giữa các nước.
Σε αντάλλαγμα για αυτή την υλική θυσία, ο Ιησούς πρόσφερε στο νεαρό άρχοντα το ανεκτίμητο προνόμιο να συσσωρεύσει θησαυρό στον ουρανό—έναν θησαυρό που θα σήμαινε αιώνια ζωή για αυτόν και θα οδηγούσε στην προοπτική να κυβερνήσει τελικά με τον Χριστό στον ουρανό.
Thay vào sự hy sinh vật chất này, Chúa Giê-su cho viên quan trẻ cơ hội có được đặc ân quý báu là tích trữ của cải ở trên trời—thứ của cải sẽ mang lại sự sống vĩnh cửu cho anh ta cũng như triển vọng cùng Đấng Christ cai trị ở trên trời.
Κανείς δεν ήρθε,'Αρχοντα.
Thưa, họ không đến.
Μήπως οι άρχοντες έχουν πειστεί ότι αυτός είναι ο Χριστός;»
Phải chăng các nhà lãnh đạo đã biết chắc ông ấy là Đấng Ki-tô?”.
Ο άρχοντας Τάϊτους θα σε δει τώρα.
Ngài Titus sẽ gặp anh ngay.
Ναι, διότι ο ίδιος ο Ιησούς αποκάλεσε τον Διάβολο “άρχοντα του κόσμου” και ο απόστολος Παύλος τον περιέγραψε ως “το θεό αυτού του συστήματος πραγμάτων”. —Ιωάννης 14:30· 2 Κορινθίους 4:4· Εφεσίους 6:12.
Có, vì chính Chúa Giê-su gọi Ma-quỉ là “vua-chúa thế-gian nầy”, và sứ đồ Phao-lô miêu tả hắn là “chúa đời nầy”.—Giăng 14:30; 2 Cô-rinh-tô 4:4; Ê-phê-sô 6:12.
Ο άρχοντάς μου υποδεικνύει ότι οι άντρες δεν χρειάζονται ρώγες.
Chủ nhân của tôi muốn chỉ ra rằng đàn ông không cần núm ti.
Οι απόστολοι είπαν στο Σάνχεδριν: «Πρέπει να υπακούμε στον Θεό ως άρχοντα μάλλον παρά στους ανθρώπους»
Các sứ đồ trả lời trước Tòa Công luận: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”
9 Συγκέντρωσαν τότε τους γραμματείς του βασιλιά τον τρίτο μήνα, δηλαδή τον μήνα Σιβάν,* την εικοστή τρίτη ημέρα, και αυτοί έγραψαν όλα όσα διέταξε ο Μαροδοχαίος τους Ιουδαίους, καθώς και τους σατράπες,+ τους κυβερνήτες και τους άρχοντες των επαρχιών*+ από την Ινδία ως την Αιθιοπία—127 επαρχιών*—χρησιμοποιώντας για την κάθε επαρχία* τη δική της γραφή και για τον κάθε λαό τη δική του γλώσσα και για τους Ιουδαίους τη δική τους γραφή και γλώσσα.
9 Thế là các thư ký của vua được triệu đến vào thời điểm ấy trong tháng thứ ba, tức là tháng Si-van,* nhằm ngày 23. Họ viết mọi điều Mạc-đô-chê ra lệnh cho người Do Thái cũng như cho các phó vương,+ quan tổng đốc và quan lại của các tỉnh+ từ Ấn Độ đến Ê-thi-ô-bi, gồm 127 tỉnh, tỉnh nào theo chữ viết của tỉnh ấy, dân nào theo ngôn ngữ riêng của dân ấy, còn người Do Thái thì theo chữ viết và ngôn ngữ của họ.
15 Οι άρχοντες του Ισσάχαρ ήταν με τη Δεββώρα,
15 Các quan trưởng Y-sa-ca ở với Đê-bô-ra,
7 Οι Μάρτυρες του Ιεχωβά γνωρίζουν ότι οφείλουν ‘υποταγή στις ανώτερες εξουσίες’, στους κυβερνητικούς άρχοντες.
7 Nhân-chứng Giê-hô-va biết rằng họ phải “vâng-phục các đấng cầm quyền trên mình”, tức các chính quyền (Rô-ma 13:1).
Πολλοί από τους άρχοντες και τις αρχόντισσες έχουν ταξιδέψει μέρα και νύχτα να έρθουν από τα Επτά Ρηγάτα.
Nhưng thưa thái hậu, rất nhiều lãnh chúa và phu nhân từ khắp các nơi đã phải lặn lội ngày đêm để tới đây.
Μέχρι που βρήκατε τον Άρχοντα του Φωτός;
Cho tới khi cô tìm được Quang Thần à?
Στην πραγματικότητα, πριν από δύο χιλιάδες χρόνια, οι άνθρωποι ήθελαν να κάνουν βασιλιά τους τον Ιησού Χριστό επειδή αντιλήφθηκαν ότι τον είχε στείλει ο Θεός και ότι θα μπορούσε να γίνει ικανότατος άρχοντας.
Thật thế, cách đây hai ngàn năm, người ta từng muốn tôn Chúa Giê-su Christ làm vua vì họ cảm nhận rằng ngài được Đức Chúa Trời phái đến và ngài hẳn sẽ là một nhà cai trị lỗi lạc nhất.
Είσαι στην ενδοχώρα του Άρχοντα Τζένγκις τώρα.
Ngươi đang ở trung tâm vùng đất cuả Thành Cát Tư Hãn.
«Πρέπει να Υπακούμε στον Θεό ως Άρχοντα Μάλλον Παρά στους Ανθρώπους»
“Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”
Γιατί δε μας συντροφεύεις Άρχοντά μου;
Sao ngài không tham gia cùng chúng tôi?
Τρέξτε, άρχοντά μου!
Chạy đi!

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ άρχοντας trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.